Wednesday, April 8, 2015

Làm Sao Để Học Tốt Tiếng Anh

Sắp ra trường, các bạn sinh viên mới nháo nhào chạy vào các trung tâm  tiếng Anh để “bồi dưỡng cấp tốc”. Thế mới thấy được vai trò tối quan trọng của môn học này và thực tế, việc học tiếng Anh không mấy tươi sáng của sinh viên Việt.

Dưới đây là 6 “vết xe đổ” bạn nên tránh để không sa vào tình trạng trên khi chuẩn bị “đào tẩu” khỏi trường.

Sợ nói tiếng Anh

Một nhược điểm lớn nhất của người học là rất sợ mỗi khi phải nói tiếng Anh. Các bạn nên nhớ rằng, nếu không mắc lỗi có nghĩa là bạn không học được gì. Khi giao tiếp với người nước ngoài, chắc chắn dù là người nói tiếng Anh rất khá vẫn có thể mắc những lỗi nhỏ. Điều quan trọng là bạn hãy “speak without fear” và biết cách “learn from mistakes” sau mỗi lần mắc lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ vấp ngã.



Chưa biết cách tạo ra cho mình một môi trường học tiếng Anh

Kinh nghiệm của những người học giỏi tiếng Anh là phải biết cách tạo cho mình một môi trường học tiếng Anh thật tốt. Môi trường học tiếng Anh là không gian mà bạn có thể đọc, nghe tiếng Anh ở mọi lúc mọi nơi. Ví dụ bạn có thể học từ vựng bằng cách ghi từ ra các mẩu giấy và dán ở những nơi mà bạn hay nhìn thấy nhiều nhất. Khi đã học thuộc các từ này rồi bạn có thể thay bằng các từ mới khác. Khi đi ra ngoài bạn hãy chịu khó để ý tới những biển báo, tên công ty, biển quảng cáo… có ghi chú bằng tiếng Anh và suy ngẫm tại sao các cụm từ lại được viết như vậy? 

Chưa xác định cách học phù hợp

Đã cố gắng rất nhiều, một ngày trau dồi vài chục từ vung tiếng Anh vào đầu nhưng vẫn chưa khá hơn? Học ngoại ngữ là cả một quá trình tu luyện, yếu tố “chăm chỉ” rất quan trọng nhưng xác định cho mình một cách học phù hợp mới là yêu tố quyết định. Bạn hoàn toàn có thể chọn cách học riêng mà mình yêu thích.

Ví dụ: Nếu bạn là người có sở thích nghe, thì bạn hãy nghe càng nhiều bài hát tiếng Anh càng tốt và xem các phim tiếng Anh, các bản tin tiếng Anh. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh, bạn có thể xem các bộ phim có phụ đề bằng tiếng Anh, sưu tầm các hình ảnh có phụ đề bằng tiếng Anh hoặc đọc các tạp chí bằng tiếng Anh,...

Tóm lại, bạn phải chọn cách học phù hợp với mình nhất thay vì học theo lối mòn truyền thống là ghi chép và học thuộc lòng.

Nối mạng để học Tiếng Anh nhưng bị sa vào Games, phim,...

Internet đã mang lại rất nhiều lợi ích cho con người trong mọi lĩnh vực và cả việc học ngoại ngữ cũng không phải là một điều xa lạ. Trong xã hội hiện đại, ngày càng có nhiều người chọn cách học tiếng Anh qua mạng thay vì đến các lớp trực tiếp. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website học tiếng Anh trực tuyến hữu dụng để học ngữ pháp, từ vựng, phát âm và thậm chí cả tiếng Anh giao tiếp.

Tuy nhiên, việc quá sa đà vào yếu tố “giải trí” đã không giúp bạn đạt được mục đích ban đầu là học tiếng anh của mình.

Học từ vựng một cách máy móc và không hệ thống

Có một cách học thông thường mà các bạn thường sử dụng là lối học truyền thống: tụng kinh. Nghĩa là, nhìn, đọc, nhìn, đọc,... cách này có thể giúp bạn nhớ từ nhưng hãy nhớ rằng một từ tiếng Anh, trong các câu khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Do vậy, bạn nên học từ trong câu, điều đó vừa giúp bạn nhớ lâu, lại biết cách sử dụng của chúng nữa.

Khi giao tiếp, bạn lựa chọn từ vựng, kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Người nói giỏi là người biết vận dụng vốn từ vựng mà mình biết trong khi có người biết rất nhiều từ nhưng lại không biết đặt câu. Vận dụng càng nhiều thì vốn từ vựng sẽ càng phong phú hơn. 

Chào thua “sự kiên trì”

Yếu tố kiên trì luôn đóng vai trò tối quan trọng đối với sự học, học tiếng Anh cũng vậy. Bạn sẽ nhanh chóng cảm thấy nản lòng khi học mãi mà không hiểu, và chính điều này sẽ khiến bạn đầu hàng ngay lập tức với những khó khăn. Bạn nên nhớ sự thành công thường đạt được nhờ vào sự kiên trì và không bao giờ bỏ cuộc ngay cả khi người khác nói “không thể làm được”. 

Hãy luôn nhớ rằng “có công mài sắt có ngày nên kim” và đừng bao giờ tỏ ra chán nản khi bạn chưa đánh thức được khả năng  Học Tốt Tiếng Anh chính mình.

Tuesday, April 7, 2015

Tổng hợp những Từ nối thông dụng- Linking words

linking wordsLinking words là những từ dùng để liên kết các ý,các câu lại với nhau. Để có thể viết 1 bài essay hay, chúng ta cần phải nhớ và vận dụng được những từ nối sau:

1. Showing examples (đưa ra ví dụ)
– For example
– For instance
– Such as …
– To illustrate:
Ex: To illustrate my point, let me tell you a little story :
Để minh họa cho quan điểm của tôi,để tôi kể cho bạn một câu chuyện nhỏ
2. Generalising (tổng quát, nói chung)
– Generally,
– In general,
– Generally speaking,
– Overall,
– On the whole,: On the whole,I think it is a good idea but I would still like to study it further.
– All things considered,3. Specifying (nói chi tiết, cụ thể)
– In particular,
– Particularly,
– Specifically,
– To be more precise,
4. Expressing your opinion (nêu lên ý kiển của mình):
– In my opinion,
– Personally,
– From my point of view,
– From my perspective,
– It seems to me that…
– I believe that…
– It appears to me that …
5. Constrasting ideas (đưa ra ý kiến đối lập):
– However,
– Nevertheless,
– On the other hand,
– On the contrary,
– Nonetheless,
– Although……, …..
– ….while/whereas
6. Comparing (so sánh):
– ….similar to…
– Similarly,
– In much the same way,
– …as…as…
7. Adding information (thêm vào ý kiến):
– Moreover,
– Furthermore,
– In addition,
– Besides,
– What’s more,
– Apart from…,
– Also,
– Additionally,
8. Expressing certainty (thể hiện sự chắc chắn về điều gì đó):
– Certainly,
– Undoubtedly,
– Obviously,
– It is obvious/clear that…
– Definitely
9. Expressing agreement (đưa ra sự đồng tình):
– …in agreement that…
– …in accordance with..
– Accordingly
10. Stating the reason why something occurs/happens (đưa ra lí do, nguyên nhân):
– Due to…
– Owing to…
– This is due to …
– …because…
– …because of…
11. Stating the effect/result (đưa ra hậu quả, kết quả):
– As a result,
– Therefore,
– Thus,
– For this reason,
– Consequently,
– As a consequence,
12. Sequencing (thứ tự):
– Firstly,
– Secondly,
– Thirdly,
– Finally,
– Lastly,
– At the same time,
– Meanwhile,
13. Concluding (kết luận):
– To conclude,
– In conclusion,
– To summarise,
– In summary,
– In short,
– To conclude with,

84 cấu trúc câu trong tiếng Anh

Tổng hợp 84 cấu trúc câu trong tiếng Anh.
Ngu-phap-tieng-Anh
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: ( quá….để cho ai làm gì…)
e.g. This structure is too easy for you to remember. ( Cấu trúc này quá dễ cho bạn để nhớ )
He ran too fast for me to follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi chạy theo)
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
e.g. This box is so heavy that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe được gì)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. (Những cuốn sách này quá thú vị đến nỗi mà tối không thể phớt lờ chúng được)
Ấn LIKE nếu thấy bổ ích! 
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : ( Đủ… cho ai đó làm gì… )
e.g. She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn)
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English. (Họ đủ thông minh để tôi dạy tiếng anh cho họ)
5. Have/ get + something + done (past participle): ( nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… )
e.g. I had my hair cut yesterday. (Tôi tự cắt tóc hôm qua)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : ( đã đến lúc ai đó phải làm gì… )
e.g. It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn đi tắm)
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question. (Đã đến lúc tôi hỏi bạn câu hỏi này)
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: ( làm gì… mất bao nhiêu thời gian… )
e.g. It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi mất 5 phút để đi học)
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Anh ấy mất 10 phút để làm bài tập ngày hôm qua)
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ( ngăn cản ai/ cái gì… làm gì.. )
e.g. He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn họ không được đỗ xe tại đây)
9. S + find+ it+ adj to do something: ( thấy … để làm gì… )
e.g. I find it very difficult to learn about English. (Tôi thấy quá khoe để học tiếng anh)
e.g. They found it easy to overcome that problem. (Họ thấy vấn đề này quá dễ để vượt qua)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. ( Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì )
e.g. I prefer dog to cat. (Tôi thích chó hơn mèo)
e.g. I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn xem TV)
11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: ( thích làm gì hơn làm gì )
e.g. She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi điện tử hơn đọc sách)
e.g. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học Tiếng anh hơn môn sinh học)
12. To be/get Used to + V-ing: ( quen làm gì )
e.g. I am used to eating with chopsticks. (Tôi quen với việc dùng đũa để ăn)
13. Used to + V (infinitive): ( Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa )
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young. (Tôi từng đi câu cá với bạn khi tôi còn trẻ)
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day. (Cô ấy tường hút 10 điếu xì gà 1 ngày)
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ( ngạc nhiên về… )
e.g. I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi rất ngạc nhiên về căn biệt thự rất đẹp của anh ấy)
15. To be angry at + N/V-ing: ( tức giận về )
e.g. Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy đã rất tức giận về những điểm kém của cô ấy)
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: ( giỏi về…/ kém về… )
e.g. I am good at swimming. (Tôi bơi rất giỏi)
e.g. He is very bad at English. (Anh ấy rất kém về Tiếng anh)
17. by chance = by accident (adv): ( tình cờ )
e.g. I met her in Paris by chance last week. (Tôi tình cờ gặp cô ấy tại Pari tuần trước)
18. to be/get tired of + N/V-ing: ( mệt mỏi về… )
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi quá mệt mỏi vì việc nhà mỗi ngày)
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: ( Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì… )
e.g. She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn cười với con chó của cô ấy)
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : ( thích làm gì đó… )
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi búp bê)
21. to be interested in + N/V-ing: ( quan tâm đến… )
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào mỗi Chủ nhật)
22. to waste + time/ money + V-ing: ( tốn tiền hoặc thời gian làm gì )
e.g. He always wastes time playing computer games each day. (Anh ấy luôn tốn thời gian dể chơi điện tử mỗi ngày)
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes. (Thỉnh thoảng, tôi tiêu tốn tiền bạc vào việc mua quần áo)
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: ( dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì… )
e.g. I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 giờ để đọc sách mỗi ngày)
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.(Ngài Jim dành nhiều tiền vào việc đi du lịch vòng quanh Thế giới vào năm ngoái)
24. To spend + amount of time/ money + on + something: ( dành thời gian/tiền bạc vào việc gì… )
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday. (Mẹ tối dành 2 giờ mỗi ngày để làm việc nhà)
e.g. She spent all of her money on clothes. (Cô ấy dành tất cả tiền vào quần áo)
25. to give up + V-ing/ N: ( từ bỏ làm gì/ cái gì… )
e.g. You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc sớm nhất có thể)
26. would like/ want/wish + to do something: ( thích làm gì… )
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi thích đi xem phim với bạn tối nay)
27. have + (something) to + Verb: ( có cái gì đó để làm )
e.g. I have many things to do this week. (Tôi có nhiều việc để làm trong tuần này)
28. It + be + something/ someone + that/ who: ( chính…mà… )
e.g. It is Tom who got the best marks in my class. (Đó chính là Tom người có nhiều điểm cao nhất lớp tôi)
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó chính là biệt thự mà anh ấy dành tiền để mua năm ngoái)
29. Had better + V(infinitive): ( nên làm gì… ).
e.g. You had better go to see the doctor. (bạn nên đến gặp bác sĩ)
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday. (Tôi luôn thực hành nói tiếng anh mỗi ngày)
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt : ( khó để làm gì )
e.g. It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
e.g. We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
e.g. We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
e.g. It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
e.g. I don’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học)
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
e.g. I’m not rich enough to buy a car. (Tôi không đủ giàu để mua ôtô)
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
e.g. I’m to young to get married. (Tôi còn quá trẻ để kết hôn)
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
e.g. She wants someone to make her a dress. (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy)
= She wants to have a dress made. (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
e.g. It’s time we went home. (Đã đến lúc tôi phải về nhà)
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
e.g. It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này)
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
e.g. We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi đang mong được đi nghỉ)
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
e.g. Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )
To stop
e.g. The rain stopped us from going for a walk. (Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo)
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
e.g. We failed to do this exercise. (Chúng tôi không thể làm bài tập này)
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
e.g. We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã thi đỗ)
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
e.g. She borrowed this book from the liblary. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện)
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
e.g. Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
e.g. The teacher made us do a lot of homework. (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà)
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. ( Đến mức mà )
CN + động từ + so + trạng từ
e.g.1. The exercise is so difficult that noone can do it. (Bài tập khó đến mức không ai làm được)
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him. (Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta)
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
e.g. It is such a difficult exercise that noone can do it. (Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được)
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
e.g. It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt vì đã giúp tôi)
52. To find it + tính từ + to do smt
e.g. We find it difficult to learn English. (Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó)
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì ) that + CN + động từ
e.g. 1. I have to make sure of that information. (Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó)
2. You have to make sure that you’ll pass the exam. (Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ)
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)
e.g. It took me an hour to do this exercise. (Tôi mất một tiếng để làm bài này)
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì)/doing smt làm gì
e.g. We spend a lot of time on TV/watching TV. (Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV)
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
e.g. I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì/not to do smt không làm gì )
e.g. Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ)
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì)
e.g. We planed to go for a picnic. (Chúng tôi dự định đi dã ngoại)
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
e.g. They invited me to go to the cinema. (Họ mời tôi đi xem phim)
Nếu bạn đang online bằng Điện Thoại!
Hãy theo dõi tất cả các bài học trên Zalo (MIỄN PHÍ) tại đây: 
http://zaloapp.com/tienganhthatde
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
e.g. He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta)
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
e.g. You can rely on him. (Bạn có thể tin anh ấy)
62. To keep promise ( Giữ lời hứa )
e.g. He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa)
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
e.g. I’m able to speak English = I am capable of speaking English. (Tôi có thể nói tiếng Anh)
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
e.g. I’m good at ( playing ) tennis. (Tôi chơi quần vợt giỏi)
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì ) /doing smt to doing smt: làm gì hơn làm gì
e.g. We prefer spending money than earning money. (Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền)
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
e.g. I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn)
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )/ not do smt ( Không nên làm gì )
e.g. 1. You’d better learn hard. (Bạn nên học chăm chỉ)
2. You’d better not go out. (Bạn không nên đi ra ngoài)
68. Would ( ‘d ) rather do smt (Thà làm gì )/ not do smt đừng làm gì
e.g. I’d rather stay at home. (Tôi thà ở nhà còn hơn)
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
e.g. I’d rather you ( he / she ) stayed at home today. (Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay)
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
e.g. I suggested she ( should ) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua căn nhà này)
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
e.g. I suggested going for a walk. (Tôi gợi ý nên đi bộ)
72. Try to do ( Cố làm gì )
e.g. We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ)
73. Try doing smt ( Thử làm gì )
e.g. We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này)
74. To need to do smt ( Cần làm gì )
e.g. You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn)
75. To need doing ( Cần được làm )
e.g. This car needs repairing. (Chiếc ôtô này cần được sửa)
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
e.g. I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này)
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
e.g. Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà)
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
e.g. I’m going to have my house repainted. (Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy)
= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì ) Biology = I’m going to have my car repaired.
e.g. I’m going to have the garage repair my car. (Tôi thuê ga-ra để sửa xe)
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
e.g. We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi)
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
e.g. Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không?)
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
e.g. We are used to getting up early. (Chúng tôi đã quen dậy sớm)
82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
e.g. We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng)
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
e.g. We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa)
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
e.g. Let him come in. (Để anh ta vào)

Cách Học Tốt Từ Vựng Tiếng Anh


Rất nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc học từ vựng tiếng Anh. Gợi ý các bạn 5 bước để học từ vựng tiếng Anh nhanh và nhớ từ lâu hơn.

Bước 1: Bạn nên học theo chủ đề
Bạn nên mua quyển bài tập từ vựng tiếng Anh của tác giả Xuân Bá, sách có hình ảnh và bài tập đi kèm, rất dễ nhớ. Bạn nên học theo chủ đề bởi vì chúng sẽ giúp bạn liên tưởng tốt hơn và đồng thời cũng dễ nhớ hơn .
Bước 2: Bạn chỉ nên học các từ đơn giản từ 1 đến 2 âm tiết vì các từ nhiều âm tiểt đa phần là từ ghép
Ví dụ:
waterfall = water (nước) + fall (ngã) = thác nước
football = foot (chân) + ball (bóng) = đá bóng
Tuy nhiên, vẫn còn 1 số từ ngoại lệ:
Ví dụ:
butterfly = butter (bơ) + fly (bay hoặc con ruồi) = con bướm
screwdriver = screw (ốc vít) + driver (người lái xe) = tua vít
Trong những trường hợp này, tốt nhất bạn nên sử dụng trí tưởng tượng (tưởng tượng là yếu tố then chốt của trí nhớ) càng cụ thể, nhiều hình ảnh sinh động và càng quái dị thì … càng tốt.
Ví dụ: butterfly. Bạn hãy hình dung một con bướm đang bay liệng tung tăng thì một miếng bơ thơm ngon từ đâu bay đến trúng luôn vào com bướm làm nó được ướp nguyên 1 màu vàng và bạn tưởng đó là 1 miếng bơ lạ cho vào mồm nhai nhóp nhép.
Bước 3: Học các tiền tố và hậu tố. Tiền tố là những từ được thêm đằng trước từ để làm rõ nghĩa thêm. Hậu tố cũng tương tự nhưng là ở phía sau.
Để học cái này, bạn nên mua quyển dạy đọc nhanh của Tony Buzan, ở đó tổng hợp tất cả những điều này.
Ví dụ:
mis (sai) + understand (hiểu) = misunderstand (hiểu nhầm)
under (dưới) + ground (mặt đất) = underground (dưới mặt đất)
garden (làm vườn) + er (chỉ điều kiện hoặc hoạt động) = gardener (người làm vườn)
Sự kết hợp giữa bước 2 và 3:
Ví dụ: goal (khung thành) + keep (giữ) + er (chỉ điều kiện hoặc hoạt động) = goal (khung thành) + keeper (người giữ) = goal keeper = thủ môn
Bước 4: Chia tất cả các từ cùng 1 chủ đề thành từng nhóm nhỏ (có điểm tương đồng) để dễ học và không bỏ sót từ nào 
Ví dụ: basketball, football, footballer, goalkeeper, runner, baseball…
Chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1 các môn thể thao: basketball, baseball, football
Nhóm 2 vận động viên: runner, goalkeeper, footballer
Bước 5: Phải học thường xuyên và có tính kiên trì 
Trên đây là một số cách cơ bản dành cho cả dân chuyên và không chuyên tiếng Anh. Có thể bạn chưa đạt được mức 100 từ/ngày ngay lập tức nhưng nếu cứ làm đều đều thì giới hạn không chỉ dừng lại ở 100 từ đâu. Chúc các bạn học từ vựng tiếng Anh tốt nhé.

Tuesday, March 10, 2015

Free Online Class

LỚP GIAO TIẾP TIẾNG ANH TOEIC & LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2015 ONLINE QUA SKYPE MIỄN PHÍ.
---------------------------------------------
1. Nội dung: Với khóa học này, các em sẽ được trang bị những điều sau:
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp trong chương trình phổ thông từ cơ bản đến nâng cao.
- Giải đề thi thử Tú Tài, Cao Đẳng, và Đại học các khối A1-D.
- Mẹo làm nhanh các câu trắc nghiệm khó có nhiều phương án giống nhau.
- Tự tin Nghe nói Tiếng Anh theo văn phong Mỹ đủ các chủ đề.

2. Yêu cầu: Vì là lớp học online nên số học viên tham gia rất đông, do vậy các em phải:
- Thực sự nghiêm túc trong khi học, có ý chí và quyết tâm.
- Tôn trọng các bạn khác, vui vẻ, hòa đồng, lịch sự, nhã nhặn.
- Phải có một không gian yên tĩnh để học online, tránh làm phiền đến các bạn khác.

3. Phương tiện học và Đăng ký: Các em muốn học vui lòng để lại skype, yêu cầu giới thiệu sơ lược bản thân (tên, tuổi, trường học, trình độ, mục tiêu...)

4. Thời gian: Bắt đầu chủ nhật đầu tiên của tháng 1/2015. Vì thời gian rãnh của Tôi có hạn nên tôi chỉ sắp xếp lịch 2h/buổi/tuần vào mỗi chủ nhật từ 10-12h trưa.

5. Mục tiêu: Đậu ĐH 2015 và nói được Tiếng Anh lưu loát. Tuy nhiên, nếu em nào chỉ muốn tham gia để thi tốt nghiệp cũng có thể học thêm để nâng cao khả năng Tiếng Anh của mình. Ngược lại, các em nào chuyên Anh thì đừng nản chí khi có bạn không giỏi tham gia nhé, hãy giúp đỡ bạn ấy cùng nhau tiến bộ.

Toàn bộ phần ngữ pháp Luyện thi Đại Học 2015, tôi đã post ở đây, và trọn bộ sách luyện thi Toeic xem tại đây, các em có thể tham khảo trước khi học.

Các em muốn học, vui lòng để lại email và skype bên dưới nhé.

Chúc các bạn thành công nhé!  

NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.


Should you have any further confidential concerns and questions, or you would like to share your threads and experience as well to our page's readers, don't hesitate to reach me via tuankiet153@gmail.comMany Thanks!
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

Tuesday, March 3, 2015

Nên chọn từ điển Anh - Việt hay Anh - Anh?

Trên thị trường có hai loại từ điển phổ biến: đơn ngữ Anh - Anh và song ngữ Anh - Việt. Từ điển đơn ngữ (monolingual dictionary) Anh - Anh chú thích và giải nghĩa hoàn toàn bằng tiếng Anh. Từ điển song ngữ (bilingual dictionary) Anh - Việt, từ tiếng Anh được giải nghĩa bằng tiếng Việt hoặc gợi ý tiếng Việt tương đương.

Cùng Học Tiếng Anh tìm hiểu ưu điểm các loại từ điển kể trên và trường hợp nào nên sử dụng từ điển gì.

Từ điển Anh - Anh và Anh - Việt có ưu điểm gì?


Từ điển đơn ngữ Anh - Anh

Ưu điểm cung cấp thông tin đầy đủ, dễ hiểu hơn về ngôn ngữ mà chúng ta đang học. Có thể biết thêm những nghĩa khác, nhiều ví dụ sử dụng từ trong ngữ cảnh khác nhau, giải thích ngữ pháp của từ cần tìm hiểu.


Từ điển song ngữ Anh - Việt


Từ điển song ngữ có ưu điểm cô đọng và đơn giản. Trong từ điển này trực tiếp thấy từ mà bạn tìm kiếm được dịch sang tiếng mẹ đẻ và không cần phải đọc giải nghĩa tiếng Anh mà không phải lúc nào cũng dễ hiểu. Nhanh và dễ cho người học ở bất kỳ cấp độ nào.

Nên sử dụng loại từ điển nào?


Với ưu điểm của hai loại từ điển đã phân tích ở trên, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng từ điển đơn ngữ Anh - Anh hơn từ điển song ngữ Anh - Việt. Dưới đây là những câu hỏi và trả lời cho những lý do mà bạn còn e ngại:

1 - Từ điển đơn ngữ được viết hoàn toàn bằng tiếng Anh làm sao tôi hiểu được?

E ngại thường gặp của những người chưa từng sử dụng từ điển đơn ngữ. Thực tế nghĩa của từ trong từ điển đơn ngữ được giải thích bằng thứ tiếng Anh cơ bản, dễ hiểu đối với hầu hết người học.

Ví dụ:

Một số bạn mới học tiếng Anh có thể chưa hiểu nghĩa của từ "rhyme" trong câu này: Can you think of a rhyme for "beauty"?

Trong Oxford Advanced Learner's Dictionary từ này được giải thích như sau: A word that has the same sound or ends with the same sound as another word (Một từ có cùng âm hoặc kết thúc cùng âm với một từ khác).

Dựa vào giải thích trên bạn có thể đoán được "rhyme" có nghĩa là "từ đồng âm". Thực tế không khó, đúng không?

2 - Sử dụng từ điển Anh - Anh có lợi ích gì?

Rất nhiều. Ở đây xin chỉ ra những lợi ích dễ nhìn thấy nhất.

- Như đã nói ở trên, mặc dù được viết bằng tiếng Anh, nhưng ngôn ngữ được sử dụng để giải thích là thứ tiếng Anh đơn giản mà chỉ cần có vốn kiến thức và từ vựng nhất định bạn có thể dễ dàng hiểu được.

- Biết thêm nhiều từ liên quan: Mỗi khi sử dụng từ điển đơn ngữ bạn biết thêm nhiều từ liên quan đến từ mình cần tra cứu cũng như gặp lại những từ quen thuộc khác mà mình đã học.

- Cải tiến ngữ pháp: Từ được giải thích đầy đủ cú pháp, có nhiều ví dụ minh hoạ và giải thích.

- Đầy đủ, chính xác: Từ điển đơn ngữ thường do các nhà xuất bản nước ngoài biên soạn, phiên âm chính xác, giải thích chi tiết, minh họa đầy đủ, chưa kể chất lượng giấy in tốt, từ điển được trình bày đẹp, bền với thời gian.

3 - Tôi mới học tiếng Anh chưa biết gì làm sao sử dụng từ điển Anh - Anh?

Mới bắt đầu học tiếng Anh, chưa phải thời điểm cần tìm hiểu chi tiết từ vựng nên chưa cần phải trang bị từ điển đơn ngữ, chỉ cần học tốt tất cả những gì thầy cô trình bày cũng như được giới thiệu trong giáo trình mà bạn theo học.

Khi nào có vốn từ cơ bản đủ để hiểu một phần được trình bày trong từ điển, lúc đó hãy sở hữu ngay một quyển từ điển đơn ngữ cơ bản. Nên nhớ rằng càng sử dụng sớm từ điển đơn ngữ chừng nào bạn càng quen với ngôn ngữ và càng nhanh tiến bộ.

4 - Trường hợp nào nên dùng từ điển song ngữ Anh - Việt?

Khi cần thuật ngữ tiếng Việt chính xác tương đương với tiếng Anh để dịch thuật, đó là lúc nên sử dụng từ điển song ngữ Anh - Việt. Thông thường bạn gặp các từ chuyên môn, thuật ngữ chuyên ngành, tên dụng cụ thuộc nhiều ngành nghề, tên các loài hoa ... được giải thích bằng tiếng Anh trong từ điển đơn ngữ nhiều lúc không dễ tìm thấy từ phù hợp mà không nhờ sự trợ giúp của từ điển song ngữ.

Hoa bồ công anh (dandelion)

Chẳng hạn, từ điển Oxford giải thích loài hoa có tên dandelion như thế này "a small wild plant with a bright yellow flower that becomes a soft white ball of seeds called a dandelion clock" (Một loài cây dại nhỏ có hoa vàng nhạt mà hoa này nở thành quả bóng trắng mềm được gọi là dandelion clock) trong khi từ điển tiếng Việt ghi đơn giản là "bồ công anh".

Còn bạn, chọn từ điển Anh - Anh hay Anh - Việt? Vì sao? Hãy chia sẻ ý kiến dưới bài viết này.

Monday, March 2, 2015

Đề Cương Ôn Thi THPT Quốc Gia

Yêu Tiếng Anh - Từ năm 2015 trở đi, kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học sẽ được gộp chung thành kì thi quốc gia. Để cập nhật chương trình thi, bộ đề cương thi quốc gia môn Anh được biên soạn bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao và các đề thi mẫu theo sát chương trình mới của BGD sẽ giúp các em có hướng ôn tập đúng đắn nhằm chuẩn bị tốt hơn cho kì thi quốc gia 2015 sắp tới. 

Bạn nào muốn Key, vui lòng để lại email, sau khi hoàn tất Key, tôi sẽ gửi.

Bấm vào đây để tải tư liệu về tham khảo nhá.



Chúc các bạn thành công nhé!  

NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.


Should you have any further confidential concerns and questions, or you would like to share your threads and experience as well to our page's readers, don't hesitate to reach me via tuankiet153@gmail.comMany Thanks!
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

Popular Posts