Thursday, June 27, 2013

Học Toán Bằng Tiếng Anh (English - Vietnamese)



Yêu Tiếng Anh - Các bạn thân mến! Học Toán bằng Tiếng Việt đã thú vị rồi, thì Học Toán bằng Tiếng Anh càng thú vị hơn. Hôm nay, Page xin gửi tặng các bạn một file nhỏ Học Toán Bằng Tiếng Anh. File được viết dưới dạng song ngữ Anh – Việt, trình bày đẹp, dễ nhìn. 

Các bạn download về để dành tham khảo theo tiêu chí mưa dầm thấm lâu nếu thấy nó khó nhé. Biết đâu sau này nó sẽ giúp ích cho các bạn thì sao, đặc biệt đối với những bạn đang có ý định đi du học chẳng hạn. Các bạn luôn theo dõi Page trên Facebook để cập nhật những bài viết và tài liệu mới nhất của Page nhé. Download file TẠI ĐÂY nhé. Chúc các bạn thành công. Thân. 

    Have a good one!
    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    Tuesday, June 18, 2013

    Stt và cmt trên Facebook là gì ?

    Rất nhiều lần thấy bạn bè trên Facebook cập nhật nội dung có ghi stt đọc mãi mà vẫn không hiểu! Có lẽ người viết bài này lạc hậu quá chăng? Thật ra mình cũng tham gia Facebook từ lâu nhưng ít tham gia với tư cách cá nhân nên không thấy xuất hiện nhiều những từ viết tắt như thế. Lần mò tìm kiếm trên Google mãi rồi cũng có đáp án stt là gì, hóa ra nó là từ status mà trước đây cứ đọc số thứ tự :)

    Mình quyết định tổng hợp những từ viết tắt (abbreviation) rất thường gặp trên Facebook để làm thành bài viết này nhằm giúp bạn bớt bối rối khi không biết nó là gì và cũng giúp bạn ít hiểu được một phần nào ngôn ngữ mà giới trẻ ngày nay sử dụng.

    stt và cmt là gì

    Ở Việt Nam

    • stt = status: trạng thái, tình trạng
    • cmt = comment: bình luận
    • ad = admin, administrator: quản trị viên
    • mem = member: thành viên
    • rela = relationship: mối quan hệ
    • pr = public relations: quảng cáo, lăng xê
    • cfs = confession: tự thổ lộ, tự thú
    • 19 = one night: một đêm
    • 29 = tonight: tối nay
    • ib (hoặc inb) = inbox: hộp thư đến, nhắn tin riêng (trong facebook)
    • FA = forever alone: cô đơn mãi mãi
    • FB = facebook
    • FC = fan club
    • FD = free day: ngày nghỉ
    • FS = fan sign: tấm bảng viết và vẽ tay được trang trí nhiều màu sắc, slogan thể hiện sự hâm mộ thần tượng hoặc đối tượng yêu thích
    • PS = post script: tái bút
    • 5ting= fighting (số 5 là five, đọc giống fight). Ví dụ profile = pro5
    stt là gì

    Ở nước ngoài

    • brb = be right back
    • gtg = got to go
    • l8r = later
    • omg = oh my gosh or god
    • ttyl = talk to you later
    • srsly = seriously
    • dw = don't worry
    • lol = laugh out loud
    • rofl = roll on floor laugh
    • roflol = roll on floor laugh out loud
    • lmbo = laugh my butt off
    • kwl = cool
    • awsm = awesome
    • roflmbo = roll on floor laugh my butt off
    • idk = i don't know
    • wtevr = whatever
    • y = why
    • k = okay
    • 4evr = forever
    • soz = sorry
    • plz = please
    • nty = no thank you
    • ty = thank you
    • r = are
    • mch = much
    • bby = baby
    • nvr = never
    • ilu or ily = i love you
    • 2moro = tomorrow
    • ASL = age, sex, location
    • afk = away from keyboard
    • bk = back
    • ASAP = as soon as possible
    • bcuz = because
    • b/c = because
    • d/c = disconnection
    • bbfn or bb4n = bye bye for now
    • sec = second
    • bf = boyfriend
    • gf = girlfriend
    • bff = best friend forever
    • bffl = best friend for life
    • buhbye = bye
    • cm = call me
    • meh = me
    • ct = can't talk
    • cul8r = see you later
    • cya = see ya
    • def = definitely
    • r8 = rate
    • dewd = dude
    • l8 = late
    • EML = email me later
    • F2F = face to face
    • GAL = get a life
    • gawd = god
    • GGP = gotta go pee
    • GRRRRR = growling/angry
    • h/o = hold on
    • xoxo = hugs and kisses
    • HAK or H&K = hugs and kisses
    • huh = what
    • huggles = hugs
    • im = i am
    • fyi = for your information
    Bạn còn biết những từ viết tắt nào khác, đặc biệt ở đối tượng giới trẻ Việt Nam, xin chia sẻ với chúng tôi ở cuối bài viết này.

    Friday, June 14, 2013

    Bài 20: Câu truyền khiến.

    Trong bài hôm nay bạn sẽ được thầy giảng chi tiết về câu truyền khiến


    Bài 19: [Full] Số của danh từ - Numbers Of Nouns (TT)

    Tiếp tục với bài 19 thầy Trịnh Thanh Toản sẽ giúp các bạn học phần Number Of Nouns.
    Chúc các bạn học tốt tiếng anh.

    Bài 18: Số của danh từ.

    Trong bài 18 này thầy Trịnh Thanh Toản sẽ cùng đồng hành tiếp tiếp tục cùng với các bạn.
    Chúc các bạn học tốt nhé.
    Good Luck. ^^

    Bai 17: Sự hòa hợp giữa chủ từ động từ (TT)

    Trong bài 16 bạn đã được thầy Trịnh Thanh Toản dạy về sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
    Hôm nay các bạn hãy tiếp tục học phần tiếp theo nhé.
    Chúc các bạn học tiếng anh thật tốt.

    Bài 16: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ

    Video ngữ pháp Tiếng Anh hôm nay Thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn bài 16 Sự Hòa hợp giữa chủ từ và động từ. Video ngữ pháp này gồm có 2 phần, ở phần này bạn sẽ được học các quy tắc cơ bản và những chú ý quan trọng giữa sự hòa hợp của chủ từ và động từ. Hy vọng video ngữ pháp bên dưới sẽ giúp bạn hiểu  nhiều hơn về Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
    Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
    Good Luck.!

    BASIC PRINCIPLE: (Nguyên tắc cơ bản giữa sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)

    Singular subjects need Singular verbs; Plural subjects need Plural verbs. (Ch t s ít thì đng tsít, chtschiu thì đng snhiu)
    *Examples:
    - My brother is an engineer.
    - My sisters are dancers.

    *RULE 1

    As a general rule, use a Plural verb with two or more subjects when they are connected by and. (S dng đng t s nhiu khi đ cp đến 2 danh tkhác nhau và ni vi nhau bng “and”)
    e.g.:
    -A car and a bike are my means of transportation.
    *However, in case the two connected subjects refer to the same person or thing, we use a Singular verb. (Khi t add gia 2 danh tmà nó chđcp đến 1 người hay 1 điu gì đó thì ta dùng đng t s ít.)
    e.g.:
    - My classmate and best friend is Mary. (Mary va là bn cùng lp và bn thân ca tôi) -> Chđcp đến 1 người nên ta chia đng tsít.

    *RULE 2

    The pronouns each, everyone, everybody, anyone, anybody, someone, somebody, no one, nobodyare Singular and require Singular verbs. (Luôn chia đng t s ít vi nhng t trên)
    e.g.:
    - Each of the girls sings well
    - Everyone is ready now.

    *RULE 3.

    When two subjects are connected by or, either/or or neither/nor, the verb agrees with the Second subject. (Khi có 2 ch t kết ni vi nhau bi or, either/or hoc neither/nor, đng t được chia da theo chngth2)
    e.g.:
    - Either Tome or Jerry has the tickets.
    - Neither Jenny nor the others are here now.

    *RULE 4

    When the Subject is either of or neither of plus a plural noun, we use a Singular Verb. (Khi ch teither of hoc neither of cng vi danh t s nhiu, chúng ta dùng đng tsít.
    e.g.:
    - Either of these dresses looks good on you.
    - Neither of the boys has finished his homework.

    RULE 5

    If two subjects are connected by words such as along with, as well as, no less than, besides, or not, the verb agrees with the First Subject. (Nếu 2 ch t ni vi nhau bng các t along with, as well as, no less than, besides, hoc not, thì đng t chia da vào Ch t th nht.
    e.g.:
    - The politician, along with the newsmen, is expected to come shortly.
    - The manager, as well as his assistants, has arrived.

    *RULE 6

    Use a Singular verb with sums of money or periods of time. (S dng đng t s ít vi tin, đơn v đo lường hoc 1 khong thi gian)
    e.g.:
    - Ten dollars is a high price to pay.
    - Five years is a long time for me.

    *RULE 7.

    When the subject is one of the relative pronouns such as who, whom, which, or that, the verb agrees with the Antecedent. (Khi ch t là 1 trong scác đi tquan hwho, whom, which hoc that, thì đng t hp vi đng t đi trước đó) (Nếu nó thay thếcho sít thì đng ttheo sau là sít và ngược li)
    e.g.:
    - Mr. Brown is the scientist who writes the reports. (Mr Brown là mt nhà khoa hc sít đng tta chia theo sít thì hin ti đơn He/She/It thêm s/es)
    - He is one of the men who do the work. (The men là s nhiu I/You/We/They nên ta dùng Do)

    *RULE 8

    With words that indicate portions – percent, port, the majority, the minority, some, all, none, a number – look at the noun in your of phrase (object of the preposition) to determine whether to use a Singular or Plural verb. If the object of the preposition is Singular, use a Singular verb If the object of the preposition is Plural, use a Plural verb. (Vi các txác đnh phn – phn trăm, 1 phn, đa s, thiu s, tt c, …..- thì nhìn vào danh t of phrase( danh t ca túc t đng sau) đquyết đnh xem sdng đng tsít hoc snhiu. Nếu túc tca gii tlà sít thì dùng sít. Nếu túc tca stlà snhiu thì dùng đng tsnhiu.
    e.g.:
    - Fifty percent of the pie has disappeared.
    - Fifty percent of the pies have disappeared.
    - One-third of the city is unemployed.
    - One-third of the people are unemployed.
    - All of the pie is gone.
    - All of the pies are gone.
    - Some of the pic is missing.
    - Some of the pies are missing.
    - None of the garbage was picked up.
    - None of the students were absent.

    *RULE 9

    Collective nouns such as family, committee, team, crowd, staff…. May be Singular if it is thought of as a single unit or Plural if it is thought of as individuals. (Nhng danh t tp hơp như family, committee, team, crowd, staff Ta dùng s nhiu khi ng cnh nó là snhiu hoc dùng sít nếu ngcnh nói đang là sít.
    e.g.:
    - The Jackson family is a very happy one.
    (The Jackson family is acting as a unit here)
    -The staff are in disagreement about the findings.
    (The staff are acting as separate individuals in this example.)

    *RULE 10

    The following subjects are plural and require Plural verb: People, Police, Cattle, Scissors, Trousers, Pants, Shorts, Jeans, Glasses. (Gp nhng t trên luôn chia snhiu)
    e.g.:
    - Police were coming when the thief tried to escape.
    - My trousers are old.
    - Her glasses are very expensive.

    *RULE 11

    The following words end with “s”, but they are singular and require Singular verb: News, Series, Physics, Mathematics, Polities,…..(Khi gp nhng t tn cùng vi “s” trên ta chú ý là chia s ít ch không phi snhiu)
    e.g.:
    - The news is quite shocking to me.
    - I think mathematics is very difficult.

    *RULE 12

    Some proper names always take as “s” ending, but they require Singular verb, such as: The United States, The United Nations, The Philippines, The Netherlands……..(Mt s danh t riêng luôn luôn có ch“s” theo sau, nhưng ta phi chia dng sít)
    e.g.:
    - The United States is in America.
    - The Philippines is a country in Asia.

    *RULE 13

    The following nouns are always singular and require Singular verbs: Advice, Furniture, Equipment, Knowledge, Luggage, Money, Homework, Housework, Information. (Nhng danh t trên luôn luôn là sít và chia đng tsít.
    e.g.:
    - The furniture of this house is nice and comfortable.
    - The luggage over there is hers.

    Bài 15: Hope And Wish

    Bài học ngữ pháp tiếng anh hôm nay chúng ta sẽ được học về cách sử dụng Hope và Wish. Sau khi học xong ngữ pháp cách sử dụng Hope và Wish các bạn sẽ được thầy hướng dẫn chi tiết về cách làm bài tập với Hope và Wish. Chúc các bạn học tốt.

    I.HOPE:

    We use the verb “HOPE” when something is very possible.

    1.To say what you hope about the present, you use the Present:

    -I hope he is all right.
    - I hope he knows where the clinic is.
    - I hope he is having a good time in Florida.
    - I hope he likes Italian food.

    2. To say what you hope about the past, you use the Simple Past:

    -I hope she found the restaurant.
    - I hope he passed his class last semester.

    3. To say what you hope about the future, you use the Simple Present (or the Simple Future, although it is less common):

    -I hope he has a good time in Florida next month.
    (I hope he will have a good time in Florida next month.)
    -I hope she comes to see us when she passes through New York.
    (I hope she will come to see us when she passes through New York.)

    II. WISH:

    We use the verb WISH about impossible things or things that are not likely to happen (thing that you don’t really expect to happen.)

    1. To say what you wish about the Future, you use WOULD:

    -I wish Clinton would do more to help the poor.
    - I wish you would quit smoking soon.

    2. To say what you wish about the Present, you use the SIMPLE PAST

    (*Note: We use WERE for all subjects)
    - I wish I had a good job.
    (You have a bad job now.)
    - I wish I had a million dollars.
    (You don’t have a lot of money.)
    - I wish I knew how to speak Japanese.
    (You can’t speak it.)
    - I wish I could type.
    (You can’t type.)
    - I wish I werea god dancer.
    (You’re a bad dancer.)
    - I wish she were nicer to me.
    (She’s not nice to you.)
    3. To say what you wish about the Past, you use the PAST PERFECT:
    - I wish I had passed my ESL class last semester!
    (You didn’t pass)
    - I wish she had given me her phone number.
    (She didn’t give it to you.)

    III.EXERCISE:

    *Use WISH or HOPE and an appropriate verb
    1.I wish I …………. a bigger house. I can’t have a party for a big crowd here.
    2. I hope she ……. a good job soon. She has three months behind in her rent.
    3. I wish he ……. smoking. Those cigarettes have given him a terrible cough!
    4. I wish you ……. at the party with me last night. It was so much fun!
    5. I hope she ……….the stadium tonight with that map we drew for her.
    6. I wish the teacher ……….things more clearly. I’m always confused in this class.
    7. I wish I ……. some well-connected people who could help me with my problem.
    8. I wish politicians…………more honest! It seems that they’re always lying.
    9. I wish I………..the Pope when he came to New York two years ago.
    10. I hope I………….the Pope when he comes here next month.
    11. I hope everything …….well for you during your final exam next week.
    12. I hope everybody ……..this course next month.
    13. I wish there……more books about computers in this bookstore.
    14. I hope there ……. A lot of good books on computers at the bookstore.
    15. I hope he ……better soon. He’s been sick for two weeks!
    16. I wish doctors…….cure cancer. It’s such a frightening disease!
    17. I wish my grandfather…..last year. There are so many things going on in my life that I wish I could talk to him about.
    18. I hope Margaret ………..the present that we bought for her.
    19. I wish Sam……….that girl. He got her into trouble and now his life is a mess.
    20. I wish I ………Chinese. It’s impossible to go shopping here in Beijing.

    Bài 14: Danh động từ (tt)

    Video ngữ pháp tiếng anh hôm nay thầy sẽ dạy chúng ta phần tiếp theo của Danh động từ. Ở video ngữ pháp này thầy sẽ giúp chúng ta ôn lại bài học trước và hướng dẫn làm bài tập phần Danh động từ. Ngoài ra thầy cũng giành thời gian để hướng dẫn giúp chúng ta một số thủ thuật kinh nghiệm để nhớ phần Danh động từ. Chúc các bạn học tốt. Nguồn video thaytro.vn

    EXERCISE:
    Put the verbs in parentheses in their correct Infinitive or Gerund forms:
    1. The children are busy (collect)……..shells on the beach.
    2. I don’t much care for (go)……..to that restaurant.
    3. Would you mind (answer)…….the phone when it rings?
    4. She had to ask the boys (stop)……..(make)………noise.
    5. Our teacher has promised (help)……..us (prepare)……..for the exams.
    6. I would like (have)………an opportunity of (meet)……you again.
    7. She love (eat)…….oranges.
    8. Can you manage (finish)…….(write)…….these reports by yourself?
    9. She stopped (talk)…….as if waiting for him (speak)………..
    10. He advised me (consider)………al the facts before (decide)…….(accept)……..the job.
    11. They refused (allow)……..us (go)….…..in.
    12. Mary agreed (go)…..…..to the circus with Ann.
    13. Mike is considering (buy)……...a new car.
    14. Bill has promised (not do)……...it again.
    15. Would you mind (not smoke)………here?
    16. It’s no good (ask)……..his opinion.
    17. He got used to (live)……… alone.
    18. I like (go)……buy bus.
    19. She suggests (hold)………..another meeting next week.
    20. You had better (consult)…….your lawyer.
    21. She expects (see)…….him tomorrow.
    22. Mrs. Brown prefers (watch)………..television.
    23. I regret (not be)……..able to attend your birthday party yesterday.
    24. We begin (learn)……a language by (listen)…..to new sounds.
    25. We should (avoid)…..(hurt)…..other people’s feelings.
    26. Is there anyone (take)………care of the children?
    27. His knowledge is so wide that we can’t help (admire)……..him.
    28. The soil needs (fertilize)……….
    29. The land needs (be reclaimed)………
    30. The Smiths postponed (pay)……….a visit to London.

    Thursday, June 13, 2013

    Unit 01 - 1000 Từ Vựng Tiếng Anh Cơ Bản

    Trong phần này chúng ta sẽ được học về 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản hay dùng nhất trong cuộc sống và giao tiếp hằng ngày. Hy vọng những từ vựng Tiếng Anh cơ bản này sẽ giúp các bạn học tiếng Anh ngày càng tốt hơn.
    Word
    Transcript
    Class
    Audio
    Meaning
    Example
    a
    /eɪ/ /ə/
    article
    một
    an
    /æn/ /ən/
    article
    một
    about
    /əˈbaʊt/
    prep
    về
    above
    /əˈbʌv/
    prep
    ở trên
    across
    /əˈkrɒs/
    prep
    ngang qua
    act
    /ækt/
    v
    hành động, cư xử
    active
    /ˈæk.tɪv/
    adj
    năng động, chủ động
    activity
    /ækˈtɪvɪti/
    n
    hoạt động
    add
    /æd/
    v
    thêm vào, cộng
    afraid
    /əˈfreɪd/
    adj
    sợ, e rằng

    Mạo từ

    Trong tiếng Anh có 3 mạo từ là a, an, the. A và an là mạo từ không xác định, dùng với danh từ đếm được số ít.
    Eg: a/an + book/pen/orange/clock/house...

    A kết hợp với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm
    Eg: a colour, a dog, a cake...

    An kết hợp với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
    Eg: an apple, an orange...

    Chú ý:
    a horsean hour (h là âm câm)
    a university (u phát âm thành /j/)an umbrella

    Họ từ Act 

    act(v)hành động, cư xử
    action(n)hành động, hành vi
    activity(n)hoạt động
    actor(n)diễn viên
    actress(n)nữ diễn viên
    active(adj)chủ động, tích cực
    inactive/ unactive(adj)không hoạt động, thụ động
    actively(adv)một cách tích cực

    Popular Posts