Friday, October 11, 2013

Chuyên Đề Tìm Lỗi Sai (HSG & LTĐH) - Phần 2

Ngoài Chuyên đề viết lại câu (Sentence Transformation) mà bạn thường thấy trong đề thi, còn có một phần cũng khá hay và quan trọng không kém, đó là phần tìm lỗi sai và sửa lại. Nếu bạn dự thi học sinh giỏi các cấp thì phần này sẽ là một đoạn văn. Đoạn văn đó cho bạn biết có bao nhiêu lỗi và yêu cầu bạn tìm và sửa lại. Còn nếu bạn tham gia những kì thi khác trong đó có thi Tuyển Sinh Đại Học thì việc duy nhất của bạn là chỉ tìm lỗi sai mà không cần sửa lại dựa vào 4 đáp án có sẵn (hơi dễ nhỉ). Nói chung, cho dù bạn tham gia kì thi nào đi chăng nữa thì phần Ngữ Pháp là điều tiên quyết không thể thiếu được nếu bạn không muốn rớt. Các bạn có thể xem phần ngữ pháp tại đây (từ cơ bản đến nâng cao) trước khi đi vào phần này. Xem phần 1 tại đây.

The Orignial:

The passage below contains 7 mistakes. UNDERLINE the  mistakes  and  WRTTE  THEIR  CORRECT FORMS  in  the  space  provided  in  the column  on  the  right.  (0) has been done as an example. (Trích: ĐỀ THI  HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA 2013)

        There  is  a long-standing  debate among users  of  “new media” and  Internet  Service Providers  (ISPs)  about  so-called “net  neutrality” the idea  that no-one should  control  the  Internet).  Both sides claim  to  uphold  what  they call  "Internet  freedom", but it  appears they  have diverging  views  of exactly  which is meant  by  freedom  but it  appears they  have diverging  views  of exactly which is meant  by  freedom  in this  context.
For supporters  of neutral, Internet  freedom  means  equal, affordable  access for whatever  online applications  and content  they  choose.  In contrast, the  ISPs  say  a free  Internet  means that  the  industry  should be unimpeded  by government oversight  and that high- speed  connections  should  be available  for  anyone  who can afford it.
The  debate  is  over grown  with  so many technical  jargon  that  it  hasn't attracted widespreading  attention, but  what's  at stake are nothing less than  the  future of the Internet.  The issue,  essentially,  is whether  financial  corporations  become gatekeepers  of online  content  and  traffic,  or whether  small  independent organisations can access  the  new technology  without restrictions.  Whichever way it goes, the outcome is likely to change the whole of popular culture.

Errors & Corrections:

There  is  a long-standing  debate among users  of  “new media” and  Internet  Service Providers  (ISPs)  about  so-called “net  neutrality” the idea  that no-one should  control  the  Internet).  Both sides claim  to  uphold  what  they call  "Internet  freedom", but it  appears they  have diverging  views  of exactly  which is meant  by  freedom  but it  appears they  have diverging -> divergent (1) views of exactly which is meant  by  freedom  in this  context.
For supporters  of  neutral -> neutrality (2), Internet  freedom  means  equal, affordable  access  for -> to (3) whatever  online applications  and content  they  choose.  In contrast, the  ISPs  say  a free  Internet  means that  the  industry  should be unimpeded  by government oversight  and that high- speed  connections  should  be available  for  anyone  who can afford  it -> them (4).
The  debate  is  over grown  with  so many -> much (5) technical  jargon  that  it  hasn't attracted widespreading -> widespread  (6) attention, but  what's  at stake are -> is (7) nothing less than  the  future of the Internet.  The issue,  essentially,  is whether  financial  corporations  become gatekeepers  of online  content  and  traffic,  or whether  small  independent organisations can access  the  new technology  without restrictions.  Whichever way it goes, the outcome is likely to change the whole of popular culture.

Explanations:

(1) It needs an adjective, not a gerund: divergent paths ~ divergent views ~ divergent opinions.
(2) "Of" is usually followed by a gerund or a noun. Neutral is an an adjective of neutrality.
(3) Access (to something): the opportunity or right to use something or to see somebody/something.
Ex: You need a security code to get access to the computer system.
(4) Them refers to high-speed connections.
(5) much + an uncountable noun (technical  jargon)
(6) "Attention" needs an accountable adjective to modifies/describes it.
Structure: A/an + adjective + noun.
(7) Subject: what's  at stake + singular verb
    Have a good one!

    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    No comments:

    Post a Comment

    Popular Posts