Bí quyết và công cụ tự học nói tiếng Anh lưu loát trong 1 năm ... Người học hoàn toàn có thể nói được tiếng Anh lưu loát nếu thực hiện nghiêm túc theo các ...
Tuesday, July 29, 2014
9 BƯỚC NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐỌC HIỂU TIẾNG ANH
1. Trước hết bạn hãy đọc lướt qua tài liệu.
Hãy xác định đâu là những đề mục chính, các phần, và cả những tài liệu liên quan? Mục đích của việc này là để nắm rõ những nội dung chính mà bạn cần quan tâm đồng thời bạn sẽ quyết định quá trình đọc sẽ đi theo hướng nào.
2. Trong khi đọc, bạn hãy chú ý điều chỉnh tốc độ.
Chắc chắn bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi nếu cứ phải tập trung chú ý vào tất cả các phần, các nội dung trong bài. Có thể đọc chậm lại nếu bạn cảm thấy đây là phần quan trọng của bài. Và đừng quên tăng tốc trước một phần quá quen thuộc và cực kỳ dễ hiểu (hoặc là phần không cần phải hiểu rõ).
3. Thay vì lúc nào cũng chăm chăm chú ý tới từng từ một trong đoạn văn, bạn hãy thử đọc cả một nhóm từ cùng một lúc có liên quan chặt chẽ với nhau.
Như vậy có thể rút ngắn được thời gian đọc khá nhiều. Nếu cần bạn có thể sử dụng một số chương trình máy tính như Speed Reader hoặc Rapid Reader được tạo ra để hỗ trợ người đọc có thể tăng tốc độ đọc của mình với những từ và chữ cái nhấp nháy.
Một số tiếng lóng thông dụng trong tiếng anh
Poor thing : Thật tội nghiệp
Nothing : Không có gì
Nothing at all : Không có gì cả
No choice : Hết cách,
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn
No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
None of your business :Không phải chuyện của anh
No way : Còn lâu
No problem : Dễ thôi
No offense: Không phản đối
So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay
Quy tắc Nuốt Âm Trong tiếng Anh
comfortable / 'kʌmfətəbl / –> / 'kʌmftəbl /
fifth / fifθ / –> / fiθ /
him / him / –> / im /
chocolate / 't∫ɒkələt / –> / 't∫ɒklət /
vegetable / 'vedʒətəbl / –> / 'vedʒtəbl /
Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm:
asked [ɑ:skt] –> [ɑ:st]
lecture [ˈlɛktʃə] –> [ˈlɛkʃə]
desktop [ˈdɛskˌtɒp]–> [ˈdɛsˌtɒp]
hard disk [ˌhɑ:dˈdɪsk]–> [ˌhɑ:ˈdɪsk]
Các Phrasal Verb Quan Trọng
๏ Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
๏ Carry out: thực hiện (kế hoạch)
๏ Catch up with s.o: theo kịp ai đó
๏ Check in: làm thủ tục vào khách sạn
๏ Check out: làm thủ tục ra khách sạn
๏ Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
๏ Clean s.th up: lau chùi
HỌC NÓI TIẾNG ANH HÀNG NGÀY
2.Absolutely impossible! Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó .
3.All I have to do is learn English.Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh.
4.Are you free tomorrow?Ngày mai cậu rảnh không?
5.Are you married?Ông đã lập gia đình chưa?
6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ?
7.Be careful. Cẩn thận/ chú ý
8.Be my guest. Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
9.Better late than never. Đến muộn còn tốt hơn là không đến .
10.Better luck next time. Chúc cậu may mắn lần sau.
11.Better safe than sorry. Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn .
12.Can I have a day off?Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không?
13.Can I help? Cần tôi giúp không ?
Friday, July 25, 2014
Động từ được theo sau bởi giới từ
1. absorbed in st ( work, a book ) = bị thu hút vào st
2. confide in sb = tin vào ai
3. be engrossed in st = bị cuốn hút
4. implicate sb in st = làm liên can, liên hệ với
5. involve sb in st
6. result in st = đưa đến kết quả là
7. specialise in st = chuyên gia
8. succeed in st = thành công......
II- FOR
1. account for st = tính toán về st
on account ( n) of = BECAUSE OF = do, vì
2. allow for st = chấp nhận, đồng ý
3. apologise for st/sb
4. blame sb for st = đổ lỗi
5. cater for st/sb = phục vụ, cung cấp lương thực
6. care for sb/st
7. charge sb for st = MAKE SB PAY FOR ST = bắt ai trả tiền
be charge of = đảm nhiệm
8. cuont on = RELY ON =tin tưởng
9. earmark st for a particularuse = đánh dấu riêng
10. pay for sb/st = thanh toán, trả nợ cho ai ?
NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THƯỜNG NGÀY
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tôi hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thôi kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nhá!
It serves you right! Đáng đời mày!
The more, the merrier! Càng đông càng vui
Beggars can’t be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng!
Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Always the same. Trước sau như một
Hit it off. Tâm đầu ý hợp
CẤU TRÚC TIẾNG ANH HAY : TO BE...
• To be a good puller: (Ngựa)kéo giỏi, khỏe
• To be a good walker: Đi(bộ)giỏi
• To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
• To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
• To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
• To be a law unto oneself: Làm theo đờng lối của mình, bất chấp luật lệ
• To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ
• To be a man in irons: Con người tù tội(bị khóa tay, bị xiềng xích)
• To be a mere machine: (Ngời)Chỉ là một cái máy
• To be a mess: ở trong tình trạng bối rối
• To be a mirror of the time: Là tấm gơng của thời đại
• To be a novice in, at sth: Cha thạo, cha quen việc gì
• to be a pendant to...: là vật đối xứng của..
• To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
• To be a retarder of progress: Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
• To be a shark at maths: Giỏi về toán học
• To be a sheet in the wind: (Bóng)Ngà ngà say
• To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
• To be a slave to custom: Nô lệ tập tục
CẤU TRÚC CÂU MANG NGHĨA BAO HÀM
S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
Hoặc:
S + not only + verb + but also + verb
Ex:- Robert is not only talented but also handsome.
- He writes not only correctly but also neatly.
- She can play not only the guitar but also the violin.
or She not only plays the piano but also composes music.
Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
1.2. As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.
S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv
Hoặc:
S + verb + as well as + verb
Một số món ăn Việt Nam bằng tiếng Anh
1. Egg rolls - Chả giò
2. Spring rolls - Gỏi cuốn
3. Vietnamese crepe - Bánh xèo
4. Pan-fried scrambled egg rice cake - Bánh bột chiên
5. Barbecue rips - Sườn quay
6. Seafood delight salad - Gỏi đồ biển
7. Lotus delight salad - Gỏi ngó sen tôm thịt
8. Lemon beef - Bò tái chanh
+ Rice noodle soup - Phở
1. House special beef noodle soup - Phở đặc biệt
2. Medium-rare beef, well-done flanks and meatballs - Phở tái nạm bò viên
3. Sliced well-done flanks noodle soup - Phở chín
4. Sliced medium-rare beef - Phở tái
5. Medium-rare beef and well-done flanks - Phở tái nạm
6. Seafood noodle soup - Phở đồ biển
7. Sliced-chicken noodle soup - Phở gà
Wednesday, July 23, 2014
Occupation - Nghề nghiệp trong tiếng anh
.
what do you do? bạn làm nghề gì?
what do you do for a living? bạn kiếm sống bằng nghề gì?
what sort of work do you do? bạn làm loại công việc gì?
what line of work are you in? bạn làm trong nghành gì?
I'm a ... mình là …
---> teacher giáo viên
---> student học sinh
---> doctor bác sĩ
I work as a ... mình làm nghề …
---> journalist nhà báo
---> programmer lập trình máy tính
I work in ... mình làm trong ngành …
---> television truyền hình
---> publishing xuất bản
---> PR (public relations) PR (quan hệ quần chúng)
---> IT công nghệ thông tin
Tổng Quan Cơ Bản Nhất Về TOEIC.
Hy vọng bài viết này, sẽ giúp ích cho các bạn nắm bắt rõ hơn những thông tin về kì thi TOEIC.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- TOEIC là gì?
- TOEIC dành cho ai?
- Bài thi TOEIC kéo dài bao lâu?
- TOEIC có hình thức như thế nào?
- TOEIC kiểm tra những gì?
- TOEIC được chấm điểm như thế nào?
- Điểm thi TOEIC được hiểu như thế nào?
- Điểm thi TOEIC được thông báo như thế nào?
- Thi TOEIC ở đâu?
1. Vậy TOEIC là gì?
2. TOEIC dành cho những người cần phải có chứng chỉ TOEIC để:
3. Bài thi TOEIC kéo dài bao lâu?
4. Hình thức của TOEIC:
5. TOEIC kiểm tra
1. Bài thi NGHE HIỂU
2. Bài thi Đọc
6. TOEIC được chấm điểm như thế nào?
7. Thang diểm thi TOEIC được hiểu như sau:
8. Điểm thi TOEIC được thông báo như thế nào?
Tuesday, July 22, 2014
Những thành ngữ cần thiết nhất cho người học tiếng Anh
"Tonight's game was called off because of the rain."
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out. Curiosity killed the cat."
Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't becounting my chickens..."
Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket."
From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
"My uncle is a real rags to riches story."
Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!"
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."
Các cụm từ với To Take
To take a short siesta: Ngủ trưa, nghỉ trưa
To take a sight on sth: Nhắm vật gì
To take a smell at sth: Đánh hơi, bắt hơi vật gì
To take a sniff at a rose: Ngửi một bông hồng
To take a spring: Nhảy
To take a step back, forward: Lui một bước, tới một bước
To take a step: Đi một bước
To take a story at a due discount: Nghe câu chuyện có trừ hao đúng mức
To take a swig at a bottle of beer: Tu một hơi cạn chai bia
To take a swipe at the ball: Đánh bóng hết sức mạnh
To take a true aim, to take accurate aim: Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)
To take a turn for the better: Chiều hướng tốt hơn
To take a turn for the worse: Chiều hướng xấu đi
To take a turn in the garden: Đi dạo một vòng trong vườn
To take a walk as an appetizer: Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn
To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
To take a wife: Lấy vợ, cưới vợ
To take accurate aim: Nhắm đúng
To take advantage of sth: Lợi dụng điều gì
To take after sb: Giống người nào
To take aim: Nhắm để bắn
Cách phân biệt động từ nào đi với V-ing, động từ nào đi với to + V hay V-bare
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):
can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]:
afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]:
advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
Phân biệt Like- Such as- Alike và The same as
-nghĩa là "giống như".
Eg:
His eyes is like his father.
What 's that noise?It sounds like a baby crying.
It's like walking on ice.
She looks beautyful-like a princess.
*Like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".
Eg:
Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word.
*As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)
Eg:
A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).
During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)
The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).
Monday, July 21, 2014
6 bí quyết cải thiện nhanh chóng khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh
Để nói được một ngôn ngữ không phải là điều dễ dàng. Có thể bạn nhớ được từ cuối cùng trong danh sách từ vựng, có thể biết tất cả ngữ pháp cần thiết để duy trì bất cứ cuộc hội thoại nhưng bạn vẫn mất công để tìm một từ nào đó khi giao tiếp.
Những chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn có cách học tiếng Anh hiệu quả để vượt qua những khó khăn trong việc giao tiếp, đây là những cách đơn giản để cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn.
1. Nói với tốc độ chậm
Khi nói bằng tiếng mẹ đẻ, bạn có thể là người có tài hùng biện tài ba, nhưng việc bạn nói bằng một ngôn ngữ khác thì có thể không như bạn mong đợi.
Để vượt qua khó khăn này, bạn phải cố gắng giảm tốc độ nói của mình. Một người giao tiếp giỏi thường dùng cách này để nhận được phản hồi từ người đối diện. Việc chọn lựa những từ ngữ cẩn thận sẽ được nhìn nhận như một dấu hiệu của sự tôn trọng với khán giả. Nó thể hiện rằng bạn muốn cho họ câu trả lời tốt nhất có thể.
2. Dành một chút thời gian để nghĩ trước khi nói.
Có thể bạn lo lắng rằng về những người đang nghe bạn không có đủ kiên nhẫn để nghe hết những gì bạn nói và cũng có thể bạn cũng chỉ muốn nói những điều bạn muốn nhanh nhất có thể.
Đầu tiên, đó có thể không phải là sự thật – mọi người thường thích những câu trả lời được suy nghĩ thấu đáo.
Ví dụ như: Why is there so much violence on TV? That is a good question. Let me think for a moment, I haven’t really thought about it before. Well, I suppose…
Ở đây, người nói đã tận dụng được một khoảng thời gian lớn để suy nghĩ chỉ bằng cách lặp lại câu hỏi và thêm một vài câu ngắn gọn phía sau. Nếu bạn làm như vậy, khi bạn nói sẽ trở nên lưu loát hơn và không có còn cảm giác áp lực khi bạn chưa sẵn sàng để nói.
Bạn cũng nên tận dụng một số cụm từ đặc biệt khi nói.
( During the day
In them meantime
Its been a long time since
Sorry to bother/ trouble you, but…
Would you mind if..?
Oh, come on…
I am just kidding!
3. Không học từ riêng lẻ
Theo phương pháp học tiếng Anh này cũng sẽ làm giảm áp lực đối với bạn. Khi bạn học một từ mới, cố gắng đặt một vài câu với từ mới đó, hoặc tìm một nhóm từ hoặc thành ngữ có chứa từ đó.
Điều này có thể giúp bạn nhớ được nghĩa của từ đó lâu hơn, và việc vận dụng từ đó khi nói trong từng hoàn cảnh khác nhau sẽ trở nên dễ dàng hơn. Có rất nhiều người học từ mới chọn cách học thuộc lòng. Và như vậy thì họ sẽ không có một ý tưởng nào về việc sử dụng chúng trong việc giao tiếp cả.
4. Học nghe
Khi bạn nói một ngoại ngữ nào đó, có thể bạn chỉ tập trung vào những điều bạn nói và băn khoăn liệu rằng mình nói có đúng hay không.
Những suy nghĩ như bắt buộc phải sử dụng chính xác từ hay ngữ pháp sẽ là sai lầm lớn đối với những người học giao tiếp. Muốn nói lưu loát bạn phải học cách nghe. Việc nghe có thể là giao tiếp với bạn bè để nghe họ nói, nghe online trên mạng. Hãy nghe mỗi ngày, sẽ đến lúc bạn có thể nói một cách tự nhiên trôi chảy như người bản địa.
5. Luyện tập hỏi đáp
Mọi cuộc hội thoại cần được tương tác hai chiều. Trong giao tiếp, không có một câu hỏi nào được đặt ra cho người đối diện có thể bị coi là thiếu tôn trọng với người đang giao tiếp. Vì thế mà cuộc hội thoại có thể kết thúc nhanh chóng.
What are your views on that?
How about you? What do you thing?
Why do you think there is so much violence on TV?
Những câu hỏi giống như vậy sẽ giúp duy trì cuộc hội thoại và bạn tha hồ thể hiện niềm hào hứng của mình với ý kiến của những người khác. Điều này cũng sẽ cho bạn thời gian để thư giãn và bắt đầu những niềm vui thích của mình.
Việc đưa ra câu hỏi có thể gặp một vài rắc rối, vì vậy hãy chắc chắc bạn dành đủ thời gian học cách đưa ra một câu hỏi đúng.
6. Thực hành.
Đối với một số bạn có thể bạn biết rất nhiều về ngôn ngữ đó như từ vựng, ngữ pháp… nhưng chúng có thể là kiến thức thụ động và bạn phải thể hiện chúng ra ngoài bằng cách này hay cách khác. Mục tiêu của bạn là có thể giao tiếp tiếng anh thuần thục, luyện tập là cách tốt nhất không thể phủ nhận để cải thiện kỹ năng của bạn.
Viết một số câu tiếng anh, điều này có thể giúp bạn có được cách sử dụng tiếng anh giao tiếp và suy ngẫm về cách vận dụng chúng. Mặt nào đó, điều này có thể chứng tỏ tính hữu ích khi nói.
Nói tiếng Anh, một mặt khác, đây là quá trình tự phát và không có sự chuẩn bị. Vì vậy, đối với việc giao tiếp, bạn có thể thực hành qua skype và giao tiếp với bạn bè của mình để tăng khả năng phản xạ khi giao tiếp.
Tuesday, July 15, 2014
Bài Giải Chi Tiết Môn Anh Hệ CĐ Khối A1&D 2014
Bài không thể bỏ qua:
1. Bài giải chi tiết môn Anh thi TN THPT 2014.
2. Bài giải chi tiết môn Anh thi TSĐH Khối A1-2014.
3. Bài giải chi tiết môn Anh thi TSĐH Khối D-2014.
4. Bài giải chi tiết môn Anh thi HSGQG 2014.
5. Bài giải chi tiết môn Anh thi HSGQG 2013.
6. Tổng hợp chuyên đề luyện thi đại học & HSG.
NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.
Friday, July 11, 2014
Bài Giải Chi Tiết Môn Anh Khối D 2014
Bài không thể bỏ qua:
1. Bài giải chi tiết môn Anh thi TN THPT 2014.
2. Bài giải chi tiết môn Anh thi TSĐH Khối A1-2014.
3. Bài giải chi tiết môn Anh thi HSGQG 2014.
4. Bài giải chi tiết môn Anh thi HSGQG 2013.
5. Tổng hợp chuyên đề luyện thi đại học & HSG.
NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.
Tuesday, July 8, 2014
Phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
Tự học tiếng anh như thế nào để đạt hiệu quả? Trước hết, người tự học cần đi đúng quy luật tự nhiên khi học ngôn ngữ, chú ý học nghe – nói – phát âm, hơn là chỉ quan tâm đến nghĩa của từ và cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là cần chú trọng đến học phát âm ngay từ đầu.
Với nhu cầu sử dụng tiếng Anh cao song không thể sắp xếp được thời gian để tham gia các lớp học tại các trung tâm tiếng Anh, nhiều người đi làm đã chọn cho mình cách phát âm trong tiếng Anh hay cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả – đây là điều không hề dễ dàng và cần có quyết tâm cao, hướng đi phù hợp.
Tự học tiếng Anh giao tiếp như thế nào để đạt hiệu quả?
Để giúp nâng cao hiệu quả của quá trình học tiếng Anh giao tiếp, chúng tôi có một số chia sẻ với các đối tượng này dựa trên kinh nghiệm làm việc chuyên sâu với người đi làm khi học tiếng Anh cho người đi làm.
Tự học tiếng Anh như thế nào?
Trước hết, người tự học cần đi đúng quy luật tự nhiên khi học ngôn ngữ, chú ý học nghe – nói – phát âm, hơn là chỉ quan tâm đến nghĩa của từ và cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là cần chú trọng đến học tiếng Anh ngay từ đầu. Học cách phát âm chuẩn tiếng Anh ngay từ ban đầu sẽ giúp bạn tự tin khi giao tiếp tiếng Anh.
Nguồn tài liệu và công cụ bổ trợ cho việc tự học rất phong phú. Chúng ta có thể tự học ngữ âm bằng cácphần mềm luyện phát âm; lấy tài liệu đọc, nghe, nói tại các trang học tiếng anh của BBC và VOA hoặc đăng ký Newsletter thuộc lĩnh vực mình quan tâm. Khi sử dụng tiếng Anh, nhiều người vẫn mắc phải nghịch lí “con gà quả trứng”: do khả năng nghe nói kém, họ không dám giao tiếp nên không có cơ hội va chạm, như thế không thể cải thiện được khả năng nghe nói làm cho họ không dám giao tiếp. Để ra khỏi vòng luẩn quẩn đó.
Một điều rất quan trọng là người học cần chủ động tiếp cận môi trường giao tiếp tiếng Anh để được thực hành, tiếp xúc với môi trường sử dụng tiếng Anh thường xuyên: nghe audio trên mạng, đến câu lạc bộ tiếng Anh… là 1 lựa chọn tốt khi ta không có cơ hội thực hành nhiều. Bên cạnh đó, người tự học tiếng Anh có thể kết bạn, giao lưu với người nước ngoài: vừa được rèn luyện ngoại ngữ vừa được tiếp xúc với nền văn hoá khác để việc học trở nên thú vị hơn. Song việc này đòi hỏi phải có sự tự tin, chủ động, và cũng qua được ngưỡng cơ bản của Tiếng Anh.
Phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả:
1. Nghe ngấm – Deep listening
Đây là cách học tiếng Anh mang lại kết quả cho cả nghe – nói – phát âm mà lại hết sức thoải mái, không gò bó, phù hợp với những người có ít thời gian để tự học. Các bài nghe có thể thể copy vào các thiết bị di động, nghe ở mọi nơi, mọi lúc. Cách học ngôn ngữ - học tiếng ANh giao tiếp hết sức tự nhiên, người nghe “thả lỏng” để âm thanh, ngữ điệu ngấm vào đầu, làm quen dần dần, sau đó bắt chước lại. Thời điểm “ngấm” tốt nhất là trước khi đi ngủ và sáng khi mới thức dậy. Nếu kiên trì, bỏ mỗi ngày 30 phút, bạn sẽ thấy ngạc nhiên và ngỡ ngàng về sự tiến bộ nhận được.
2. Kỹ thuật đọc tự do:
Đây là cách học từ vựng, cấu trúc một cách hiệu quả và tự nhiên nhất. Đầu tiên, người tự học cần chọn nguồn tài liệu thuộc phạm vi quan tâm để đảm bảo tính hứng thú học lâu dài. Mỗi ngày dành khoảng 30 phút để đọc và tra từ một cách thoải mái tự nhiên, đều đặn. Khi đó, có những từ sẽ xuất hiện với tần suất cao trong bài viết, thì chúng ta sẽ gặp – đọc nhiều lần và sẽ nhớ lâu, đây chính là vốn từ phổ dụng hữu ích chúng ta cần nhớ. Đối với những nhóm từ xuất hiện không nhiều lần, đó chính là những từ ít được sử dụng, và chúng ta nên quên nó đi cho nhẹ đầu. Bằng cách đọc chọn lọc một cách tự nhiên và nhẹ nhàng như vậy, chúng ta sẽ tiếp cận và ghi nhớ được vốn từ vựng cốt lõi – thông dụng – đúng như những gì chúng ta cần học
Còn rất nhiều những phương pháp hay khác, mỗi người có thể chọn cho mình phương pháp phù hợp. Và hơn hết, quá trình tự học tiếng Anh đòi hỏi sự kiên trì, quyết tâm cao, nỗ lực hết mình.
Popular Posts
-
Word Transcript Class Meaning Example another /əˈnʌðər / adj. khác, nữa The woman waits for her husband for another two years. answer /ˈæn...
-
MỘT SỐ HÀNH ĐỘNG THƯỜNG NGÀY 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng k...
-
Có rất nhiều nội dung khác nhau được chuyển tải thông qua hình thức podcast trong đó có những nội dung dành riêng cho người học tiếng Anh. V...
-
Reading: Pre-reading : Answer the following questions Do people celebrate Valentine’s Day in Vietnam? On what day? What do people do on that...
-
***LOẠI ZERO (0): - If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you se...
-
Viết lại câu là phần khó nhất trong các phần trong đề thi Tiếng Anh. Viết lại câu dạng thường đã khó thì dạng đảo ngữ càng khó hơn. Tuy nhiê...
-
My favorite game/sport (Essay 1) The outline: 1. Name of game 2. How famous it is 3. How it is played 4. Why I enjoy playing it 5. The en...
-
BÀI 17 BÀI 1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI 7 BÀI 8 BÀI 9 BÀI 10 BÀI 11 BÀI 12 BÀI 13 BÀI 14 BÀI 15 BÀI 16 BÀI 17 ...
-
Tin liên quan Đắng lòng vợ tình nguyện mua gái trinh cho chồng Đổ xô tìm mua 'thầ...
-
Reading: Chinese Inventions For thousands of years, the Chinese were isolated in Asia and came up with their own way of doing things. Now ...