• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)
• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Bí quyết và công cụ tự học nói tiếng Anh lưu loát trong 1 năm ... Người học hoàn toàn có thể nói được tiếng Anh lưu loát nếu thực hiện nghiêm túc theo các ...
Tuesday, September 30, 2014
Cách sử dụng SELECT, PICK và CHOOSE
1. SELECT:
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).
Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.
2. PICK:
Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng.
Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)
Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn. Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ: “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).
Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.
2. PICK:
Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng.
Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
[Đối với từ đơn]:
1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I
=> e.g. 'beauty, 'music, 'tired, 'angry,...
2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II
=> e.g. comp'lete, de'sign, su'pport,...
3/ Các từ tận cùng là -ic(s), -sion, -tion nhấn âm thứ II từ cuối đến lên
=> e.g. 'logic, eco’nomics, com'pression, pro'fession, re'lation, so'lution,...
4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,...
5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ...
[Đối với từ ghép]:
1/ Danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn ở âm thứ I
=> e.g. 'beauty, 'music, 'tired, 'angry,...
2/ Động từ có 2 âm tiết nhấn âm thứ II
=> e.g. comp'lete, de'sign, su'pport,...
3/ Các từ tận cùng là -ic(s), -sion, -tion nhấn âm thứ II từ cuối đến lên
=> e.g. 'logic, eco’nomics, com'pression, pro'fession, re'lation, so'lution,...
4/ Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy, -gy, -al nhấn âm thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomical,...
5/ Các từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm cũng rơi vào âm tiết thứ III từ cuối đếm lên
=> e.g. e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ...
[Đối với từ ghép]:
HỌC CÁCH NHỚ CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE" QUA THƠ
* Bài thơ thứ 1:
Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung
Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the"
Bỏ "the" mấy nố đừng quên
Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành,
Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh
Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô
Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ
Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the"
Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung
Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the"
Bỏ "the" mấy nố đừng quên
Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành,
Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh
Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô
Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ
Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the"
MỘT SỐ CÁCH DÙNG MÀU SẮC ĐỂ DIỄN TẢ CẢM XÚC
- Black diễn đạt sự xúi quẩy, đen đủi.
ex: What a black Day! My wallet is empty: Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền.
- Red diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
ex: I’m red hot = I’m very angry : Tôi rất tức.
- Pink được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.
ex:
+ How are you?: Bạn khỏe không?
+ I’m in the pink = I'm fine : Tôi đang rất khỏe mạnh.
- Green diễn tả sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt.
ex: After a long trip, she looks so green: Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.
Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị.
ex: She looks at my prize with green eyes: Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.
Hoặc khi diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.
ex: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand: Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.
- Blue diễn tả sự buồn rầu.
ex: I’m feeling blue = I'm sad : Tôi đang buồn.
ex: What a black Day! My wallet is empty: Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền.
- Red diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
ex: I’m red hot = I’m very angry : Tôi rất tức.
- Pink được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình.
ex:
+ How are you?: Bạn khỏe không?
+ I’m in the pink = I'm fine : Tôi đang rất khỏe mạnh.
- Green diễn tả sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt.
ex: After a long trip, she looks so green: Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.
Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị.
ex: She looks at my prize with green eyes: Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.
Hoặc khi diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.
ex: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand: Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.
- Blue diễn tả sự buồn rầu.
ex: I’m feeling blue = I'm sad : Tôi đang buồn.
Thursday, September 18, 2014
CÂU NHẤN MẠNH LÀ GÌ VÀ LÀM THẾ NÀO ĐỂ SỬ DỤNG NÓ?
Câu nhấn mạnh được sử dụng một cách đặt biệt hữu ích trong văn viết, nơi mà chúng ta không thể sử dụng ngữ điệu cho mục đích làm nổi bật hay nhấn mạnh, nhưng chúng cũng đựợc sử dụng một cách thường xuyên trong văn nói
Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who, the place where, the day when và what-clauses những cái mà thường được liên kết với mệnh đề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.
So dánh những cách đặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp để chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:
1/I've come to discuss my future with you.
The reason why I've come is to discuss my future with you.
2/Your generosity impresses more than anything else.
The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
4/Mary works harder than anybody else in this organisation.
-The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary.
-Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else.
5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
-The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
-7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
6/We now need actions rather than words.
-What we now need are actions rather than words.
-Actions rather than words are what we now need.
7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
-What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
-The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.
Đọc thêm »
Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who, the place where, the day when và what-clauses những cái mà thường được liên kết với mệnh đề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.
So dánh những cách đặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp để chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:
1/I've come to discuss my future with you.
The reason why I've come is to discuss my future with you.
2/Your generosity impresses more than anything else.
The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.
-Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden.
4/Mary works harder than anybody else in this organisation.
-The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary.
-Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else.
5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.
-The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945
-7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe.
6/We now need actions rather than words.
-What we now need are actions rather than words.
-Actions rather than words are what we now need.
7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.
-What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music.
-The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance.
Đọc thêm »
Những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh"
- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.
>> Xem thêm
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.
>> Xem thêm
Saturday, September 13, 2014
Thủ thuật giúp bạn luyện thi TOEIC đạt điểm cao
Toeic
Trước khi học thi IETLS tôi cũng đã từng ôn thi TOEIC và tham gia kỳ thi TOEIC do TOEIC-VN tổ chức. Với kết quả không tệ, tôi cũng muốn chia sẻ chút ít kinh nghiệm đối với các bạn đang và sẽ học thi IELTS, đặc biệt là các tân sinh viên các trường đại học trên cả nước. Tôi mong rằng những gì tôi viết dưới đây sẽ hữu ích cho các bạn và được các bạn thảo luận những vướng mắc. Kết quả tôi nhận được 4 tháng ôn luyện là 815/990. Nhưng tôi nghĩ kết quả này sẽ còn có ý nghĩa hơn nếu những kinh nghiệm của tôi được chia sẻ tới các bạn, và nếu có ích cho ai đó thì đây sẽ là niềm kích lệ cho tôi rất nhiều.
1. Trước tiên bạn phải hiểu TOEIC là gì?
TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là nguoi sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ.
Mục tiêu của người học tiếng Anh đó là làm sao để có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả trong môi trường làm việc hàng ngày, từ những tình huống giao tiếp cơ bản, đơn giản đến những tình huống phức tạp và chuyên môn hơn!
Hiện nay, phần lớn các công ty đều sử dụng bài thi TOEIC như một công cụ để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của cán bộ nhân viên và là tiêu chuẩn để tuyển dụng ứng viên. Vì vậy, việc học tiếng Anh theo chương trình học TOEIC và việc thi chứng chỉ TOEIC đang rất được quan tâm.
2. TOEIC tập trung vào những kỹ năng nào?
Khác với kỳ thi IELTS, TOEIC chỉ tập trung vào 2 kỹ năng là Listening & Reading. Vì vậy gánh nặng sẽ được giảm đi rất nhiều, do vậy tôi nghĩ rằng để đạt được trên 600 điểm là điểu không khó cho những ai luyện tập chăm chỉ, nghiêm túc.
3. Cách thức luyện tập
Nghe: Có một nguyên tắc dành cho bạn khi học nghe: “Muốn nghe tốt, bạn phải nghe thật nhiều và nghe từ những nguồn chuẩn”. Tôi khuyên các bạn không nên nghe các đề thi thử ngay vì nó không giúp ích nhiều cho các bạn trong khi bạn chưa được trang bị những kỹ năng cần thiết. Tôi sẽ phân loại như sau:
+ Đối với những người có thời gian dài để học thi TOEIC (trên 1năm):Thực sự bạn nên học theo Effortless English. Tôi và các bạn của tôi cũng đã từng học theo Effortless English trong gần 1 năm và kết quả nó mang lại rất bất ngờ. Không những Listening được cải thiện rõ rệt mà Speaking của bạn sẽ phát triển hơn - Điều này làm tôi thích nhất ở Effortless English. Bạn có thể giao tiếp khá thoải mái nếu bạn luyện tập đều đặn với Effortless English. Tôi biết một trang web viết về phương pháp Effortless English và tôi cũng rất thích những gì tác giả viết về cách học tiếng anh. Tôi nghĩ các bạn nên dành chút thời gian và đọc nó, sẽ rất hiệu quả cho những ai chưa có phương pháp học tiếng anh đúng:Link: Effortless English
+ Đối với những người có thời gian ngắn ôn luyện (trong vòng vài tháng)tôi xin đưa ra một số nguồn để các bạn có thể nghe: Đài BBC – dành cho những bạn có trình độ nghe khá tốt vì không có transcript. Đừng quá lo lắng nếu bạn không hiểu gì, quan trọng là bạn làm quên được với âm điệu và ngữ điệu trong tiếng anh. Mỗi ngày bạn nên dành 20-30’ để nghe. Đối với những bạn thấy khó khăn khi nghe BBC, tôi khuyến khích các bạn nên nghe VOA. VOA news bao gồm rất nhiều chủ đề khác nhau và có text để các bạn có thể theo dõi nội dung người đọc. Vốn từ vựng của bạn cũng sẽ được cải thiện khi bạn nghe VOA. Ngoài ra các bạn nên mua một giáo trình tiếng anh giao tiếp chuyên ngành kinh tế và văn phòng. Vì 2 chủ đề này rất hay gặp khi thi.
Đọc: Phần Reading trong các bài toeic test bao gồm các bài ngữ pháp và các bài đọc phân tích trong một thời gian khá hạn hẹp. Tôi ít khi thấy ai thi Toeic mà có thời gian ngồi xem lại bài cả. ^^ Khác với kỹ năng nghe, ở kỹ năng Reading tôi đề nghị bạn nên làm các bài tập trong những quyển test. Ở đó bao gồm rất nhiều các bài đọc của những chủ đề khác nhau, bạn nên ghi nhớ các từ mới và các cấu trúc đặc biệt. Phần khó nhất chính là các bài đọc phân tích, các câu hỏi đòi hỏi bạn phải suy luận nhanh. Do vậy bạn phải có cách đọc thật hiệu quả. Vậy như nào là cách đọc hiệu quả, tôi xin đưa ra ví dụ sau:(Source: BBC News)
“ Coronation Street actress Beverley Callard has revealed she has been receiving treatment for depression. The 52-year-old actress, who plays Rovers landlady Liz McDonald, was absent from the soap for five months last year after a “serious breakdown”. She was treated at the Priory Clinic at the time and remains an outpatient at the facility. Callard has now teamed up with mental health charity Mind to raise awareness of mental health issues. The actress, reported to be “well on the road to recovery”, said: “I feel it is really important to try and help lift the stigma that makes life so difficult for the one in four people who experience mental health problems.”
Những từ in đậm đều chỉ một người là cô diễn viên. Tất cả đoạn này đều nói đến tiến trình cô ấy bị bệnh, phải nghỉ đóng phim,… Đây là dạng móc xích cơ bản khi tất cả các câu đều liên kết với nhau. Vậy ở đây tôi xin nhấn mạnh: phải hiểu một đại từ đưa ra cái gì, chỉ ai, không được phép nhầm lẫn và quan trọng hơn là phải tìm ra các liên từ – móc xích của nội dung.
4. Trước khi thi 2 tháng:
Trong thời gian này tôi nghĩ các bạn nên dừng việc luyện skill lại. Thay vào đó các bạn nên bắt đầu làm các bài thi trong điều kiện như thi thật. Có rất nhiều sách chứa các đề thi Toeic, tôi hay dùng quyển 1000 Test : rất hay. Luyện tập đều đặn và không nên quá căng thẳng, từ đó các bạn sẽ tự tin và vững vàng hơn khi bước vào bài thi chính thức.
5. Lời kếtTrước hết, xin cảm ơn các bạn đã kiên nhẫn đọc đến dòng này, những kinh nghiệm này được tôi rút ra sau một thời gian ôn luyện miệt mài. Toeic thực sự không khó nếu các bạn có sự kiện trì, chuẩn bị đúng và đủ. Nếu bạn làm được điều này tôi tin rằng bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để lấy chứng chỉ này.Thay cho lời kết tôi xin mạo muộn gửi tới bạn một lời khuyên: “Nếu bạn muốn làm điều gì, hãy làm điều đó với niềm say mê”. Bản thân việc ôn luyện Toeic cũng là một trải nghiệm nhỏ trong một thời gian không dài, tăng cường khả năng tư duy, vận dụng ngôn ngữ trong đời sống. Nếu bạn thành công, hãy chia sẻ những kinh nghiệm của mình. Bạn sẽ thấy kiến thức chỉ hữu ích và mang lại cho bạn niềm vui khi nó mang lại điều tốt đẹp hơn cho người khác và cho cuộc sống.
Chúc bạn ôn thi Toeic tốt, đạt kết quả vượt ngoài mong đợi. Một lần nữa, cảm ơn vì đã đọc những chia sẻ này của tôi.
NGoài ra bạn cũng có thể tìm trên google với các từ khoá:
- Luyen thi TOEIC hieu qua
- On thi TOEIC cap toc
- Luyen thi TOEIC online mien phi
Friday, September 12, 2014
Bí quyết học tiếng anh giao tiếp thành thạo
Bạn đang lo lắng vì học tiếng anh trong một thời gian dài nhưng không thấy tiến bộ nhiều.
Bạn đang thấy nản lòng, lo lắng? Hãy cùng tham khảo những mẹo nhỏ học tiếng anh giao tiếp sau đây,
Thêm chú thích |
Thứ hai, trước khi đi ngủ đừng quên ôn lại những kiến thức quan trọng đã học trong ngày hôm đó. Bằng cách nhìn lại, hoặc liếc qua rất nhanh, không mất nhiều thời gian, bộ não của bạn sẽ xử lí những thông tin này và lưu trữ. Đây là cách học hiệu quả.
Thứ ba, khi học nói tiếng anh, hãy đọc thật to các bài khóa, luyện tập nói trước gương nhiều. Hãy nói bất cứ những điều bạn suy nghĩ bằng tiếng anh. Đó có thể là suy nghĩ về vấn đề môi trường, giao thông, xe cộ,…Học ngữ pháp tiếng anh giỏi chưa chắc bạn đã giao tiếp tốt. Muốn vậy chỉ có thể thực hành nói thường xuyên. Cách luyện nói này giúp bạn trò chuyện tiếng anh tự nhiên hơn, phát âm tốt hơn.
Thứ tư, nghe càng nhiều càng tốt. Hãy luyện nghe thường xuyên, luyện nghe hàng ngày.
Khi nghe hãy chọn nhiều dạng bài tập nghe khác nhau như: nghe đoạn hội thoại có câu hỏi, nghe điền từ vào chỗ trống, nghe chọn đáp án đúng,… Việc rèn luyện nghe có kế hoạch, sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nghe một cách nhanh chóng.
Cuối cùng, hãy đưa những kiến thức mình đã học được vào thực tế cuộc sống. Muốn học giỏi tiếng anh, học giỏi lý thuyết chưa đủ, điều quan trọng là đưa những lý thuyết đó vào thực tế. Đó có thể là tạo cho mình những tình huống bằng cách sử dụng Internet để nghe tin, nói chuyện với người nước ngoài, viết ý kiến của mình lên các forum, trao đổi thư điện tử bằng tiếng Anh với những người bạn, …
Trên đây là một số mẹo nhỏ để học tiếng anh tốt hơn. Ngoài ra, nếu bạn là người đi làm, đang tìm cho mình một địa chỉ học tiếng anh uy tín, Aroma là một trong những địa chỉ chất lượng nhất. Đến với trung tâm bạn không những được học các kiến thức tiếng anh cơ bản, học tiếng anh giao tiếp hàng ngày,… Mà bạn còn được học hỏi thêm những kiến thức tiếng anh chuyên ngành quý báu từ đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Hãy đăng kí làm bài test thử tại trung tâm, và học tiếng anh tại Aroma. Chúc các bạn học tốt.
Tìm hiểu thêm: Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả
Tìm hiểu thêm: Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày hiệu quả
Friday, September 5, 2014
Từ vựng về chủ đề về Kinh Tế - Kế Toán Tài Chính
1. Break-even point: Điểm hòa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
Cách học tiếng anh không nhàm chán
1. Học có chọn lọc
Bạn thường học ngữ pháp theo cách nào? Bạn sẽ ôm lấy một cuốn sách ngữ pháp và đọc từ đầu đến cuối sách với hy vọng sẽ cải thiện khả năng của mình ư? Đừng phí phạm thời gian nữa! Việc học hiệu quả phải được đặt lên hàng đầu.Điều đó có nghĩa là bạn chỉ nên tập trung vào những phần mình còn yếu.Bạn có thể làm các bài tập kiểm tra kiến thức tổng hợp trong một số cuốn sách và tự phát hiện ra lỗ hổng của mình.Một số trang web cũng cung cấp các dạng bài tập kiểm tra giúp bạn phát hiện ra điều này.
2. Học một cách chủ động
Một cuốn sách tự học ngữ pháp thường chia ra thành các đề mục khác nhau. Để tối ưu hoá việc học, bạn cần phải
(i) trả lời các câu hỏi trong mỗi đề mục
(ii) đối chiếu các câu trả lời
(iii) cố gắng tự mình rút ra các quy tắc ngữ pháp
(iv) đọc các phần hướng dẫn trong sách để kiểm tra khả năng hiểu biết của bạn. Học ngữ pháp nên là một nhiệm vụ mà bạn đặt ra để giải quyết vấn đề hơn là thứ mà bạn phải tìm thấy niềm yêu thích.
Bạn thường học ngữ pháp theo cách nào? Bạn sẽ ôm lấy một cuốn sách ngữ pháp và đọc từ đầu đến cuối sách với hy vọng sẽ cải thiện khả năng của mình ư? Đừng phí phạm thời gian nữa! Việc học hiệu quả phải được đặt lên hàng đầu.Điều đó có nghĩa là bạn chỉ nên tập trung vào những phần mình còn yếu.Bạn có thể làm các bài tập kiểm tra kiến thức tổng hợp trong một số cuốn sách và tự phát hiện ra lỗ hổng của mình.Một số trang web cũng cung cấp các dạng bài tập kiểm tra giúp bạn phát hiện ra điều này.
2. Học một cách chủ động
Một cuốn sách tự học ngữ pháp thường chia ra thành các đề mục khác nhau. Để tối ưu hoá việc học, bạn cần phải
(i) trả lời các câu hỏi trong mỗi đề mục
(ii) đối chiếu các câu trả lời
(iii) cố gắng tự mình rút ra các quy tắc ngữ pháp
(iv) đọc các phần hướng dẫn trong sách để kiểm tra khả năng hiểu biết của bạn. Học ngữ pháp nên là một nhiệm vụ mà bạn đặt ra để giải quyết vấn đề hơn là thứ mà bạn phải tìm thấy niềm yêu thích.
Từ vựng về giống ĐỰC – CÁI
abbot (ông tu viện trưởng) abbess (bà tu viện trưởng)
actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên)
author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả)
brother (anh, em trai) sister (chị, em gái)
buck (con hươu đực) roe (con hươu cái)
cock (con gà trống) hen (con gà mái)
cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái)
director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc)
drake (con vịt đực) duck (con vịt cái)
drone (con ong đực) bee (con ong cái)
emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu)
actor (nam diễn viên) actress (nữ diễn viên)
author (nam tác giả) authoress (nữ tác giả)
brother (anh, em trai) sister (chị, em gái)
buck (con hươu đực) roe (con hươu cái)
cock (con gà trống) hen (con gà mái)
cock-pheasant (chim trĩ trống) hen-pheasant (chim trĩ mái)
director (nam giám đốc) directress (nữ giám đốc)
drake (con vịt đực) duck (con vịt cái)
drone (con ong đực) bee (con ong cái)
emperor (hoàng đế) empress (hoàng hậu)
TỔNG HỢP 100 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG NHẤT
1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)
2.Break down: bị hư
3.Break in: đột nhập vào nhà
4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
7.Brush up on st: ôn lại
8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
14.Clean st up: lau chùi
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
2.Break down: bị hư
3.Break in: đột nhập vào nhà
4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
7.Brush up on st: ôn lại
8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
14.Clean st up: lau chùi
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
phân biệt động từ nào đi với V-ing, động từ nào đi với to + V hay V-bare
Số lượng động từ trong tiếng Anh là rất nhiều, nên việc phân biệt động từ nào đi với V-ing, động từ nào đi với to + V hay V-bare gây khó khăn cho người học. Mời các bạn tham khảo bài dưới đây để phân biệt rõ hơn cách dùng nhé!
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):
can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]:
afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]:
advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi "V-ing":
admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
Ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing
4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau là "to verb" hoặc "V-ing" sẽ có nghĩa khác nhau.
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):
can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]:
afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]:
advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi "V-ing":
admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
Ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing
4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau là "to verb" hoặc "V-ing" sẽ có nghĩa khác nhau.
Subscribe to:
Posts (Atom)
Popular Posts
-
Word Transcript Class Meaning Example another /əˈnʌðər / adj. khác, nữa The woman waits for her husband for another two years. answer /ˈæn...
-
MỘT SỐ HÀNH ĐỘNG THƯỜNG NGÀY 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng k...
-
Có rất nhiều nội dung khác nhau được chuyển tải thông qua hình thức podcast trong đó có những nội dung dành riêng cho người học tiếng Anh. V...
-
Reading: Pre-reading : Answer the following questions Do people celebrate Valentine’s Day in Vietnam? On what day? What do people do on that...
-
***LOẠI ZERO (0): - If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you se...
-
Viết lại câu là phần khó nhất trong các phần trong đề thi Tiếng Anh. Viết lại câu dạng thường đã khó thì dạng đảo ngữ càng khó hơn. Tuy nhiê...
-
My favorite game/sport (Essay 1) The outline: 1. Name of game 2. How famous it is 3. How it is played 4. Why I enjoy playing it 5. The en...
-
BÀI 17 BÀI 1 BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 6 BÀI 7 BÀI 8 BÀI 9 BÀI 10 BÀI 11 BÀI 12 BÀI 13 BÀI 14 BÀI 15 BÀI 16 BÀI 17 ...
-
Tin liên quan Đắng lòng vợ tình nguyện mua gái trinh cho chồng Đổ xô tìm mua 'thầ...
-
Reading: Chinese Inventions For thousands of years, the Chinese were isolated in Asia and came up with their own way of doing things. Now ...