Như đã đề cập trong bài Phương Pháp Dịch Việt - Anh về Nội động từ, Ngoại động từ. Nội động từ là gì? Ngoại động từ là gì? Nó khác nhau như thế nào? Nó giữ chức năng gì trong câu? Cách dùng nó như thế nào? Cách phân biệt 2 loại động từ này như thế nào? Mời các bạn xem bên dưới.
1. Transitive verbs: are verbs that have subjects or objects that receive the action. They are either active voice or passive voice. Such sentences are deemed as complete sentences, otherwise incomplete sentences.
Ngoại động từ: là những động từ có chủ từ hay túc từ nhận hành động. Những động từ đó có thể được chia ở dạng chủ động hoặc bị động. Những câu như thế là câu hoàn chỉnh, ngược lại là câu chưa hoàn chỉnh.
Ex: The shelf holds. (incomplete)
The shelf holds three books and a vase of flowers. (complete)
+ The verb "holds" is transitive and takes 2 objects in this sentence which are “three books” and “a vase of flowers”. The two act as direct objects describing what the shelf “holds”.
+ Động từ “holds” là ngoại động từ và nó nhận 2 túc từ trong câu là “the books” và “a vase of flowers”. Hai tân ngữ này là hai túc từ trực tiếp mô tả cái kệ giữ cái gì.
2. Intransitive verbs, on the other hand, cannot take a direct object:
Nội động từ: thì ngược lại, không nhận túc từ trực tiếp.
Ex 1: This plant has thrived on the south windowsill.
+ The compound verb "has thrived" is intransitive and takes no direct object in this sentence. The prepositional phrase "on the south windowsill" acts as an adverb describing where the plant thrives.
+ Cụm động từ “has thrived” là nội động từ và nó không nhận túc từ trực tiếp trong câu này. Ngữ giới từ “on the south windowsill” đóng vai trò như là một trạng từ để mô tả nơi mà cái cây nó lớn nhanh.
Ex 2: The sound of the choir carried through the cathedral.
+ The verb "carried" is used intransitively in this sentence and takes no direct object. The prepositional phrase "through the cathedral" acts as an adverb describing where the sound carried.
+ Động từ “carried” được dùng như là một nội động từ trong câu và không nhận túc từ trực tiếp. Ngữ giới từ “through the cathedral” đóng vai trò là một trạng từ mô tả nơi mà âm vang từ ca đoàn nhà thờ.
3. Many verbs can be either transitive or intransitive, depending on their context in the sentence. In the following pairs of sentences, the first sentence uses the verb transitively and the second uses the same verb intransitively:
Một số động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ, tùy vào ngữ cảnh trong câu. Trong hai cặp ví dụ sau , câu đầu dùng nội động từ, câu thứ hai dùng ngoại động từ.
Ex 1:
+ According to the instructions, we must leavethis goo in our hair for twenty minutes.
In this example, the verb "leave" takes a direct object, the noun phrase "this goo." => “leave” is transitive.
+ We would like to stay longer, but we must leave.
In this example, the verb "leave" does not take a direct object. => “leave” is intransitive.
Ex 2:
In this example, the verb "watched" is used transitively and takes the noun phrase "the latest production of The Trojan Women" as a direct object. => “watched” is transitive.
+ The cook watched while the new dishwasher surreptitiously picked up the fragments of the broken dish.
In this example, the verb "watched" is used intransitively and takes no direct object. => “watched” is intransitive.
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
No comments:
Post a Comment