1. Forgetful = Absent-minded: đãng trí, hay quên
2. Relaxed = Easy-going: thoải mái
3. Cheerful = Good-tempered: vui vẻ, dễ chịu
4. Kind = Warm-hearted: tử tế
5. Intelligent = Quick-witted: nhanh trí, thông minh
6. Proud of herself = Big headed: khoa khoang, khoác lác
7. Hypocritical = Two-faced: đạo đức giả
8. Egotistical = Self-centred: ích kỷ
9. Snobbish = Stuck-up: đua đòi
Bí quyết và công cụ tự học nói tiếng Anh lưu loát trong 1 năm ... Người học hoàn toàn có thể nói được tiếng Anh lưu loát nếu thực hiện nghiêm túc theo các ...
Monday, October 27, 2014
PHÂN BIỆT HAVE TO VÀ MUST
$ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
$ Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to nhuw sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
Các cụm từ hay trong tiếng Anh
catch sight of: bắt gặp
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc
take notice of: lưu ý
take advantage of: tận dụng
take leave of: từ biệt
stand apart! (tránh một bên!)
watch out! (cẩn thận)
cheer up! (cố lên)
bravo! (hoan hô)
play tricks! (chơi an gian)
how dare you! (sao mi dám!)
have my appology! (tôi xin lỗi!)
don't be legless! (đừng có mà say túy lúy nhá!)
what a relief! (đỡ quá!!!)
this time is my treat (lần này tôi bao/đãi)
hell with haggling (thây kệ đi!)
bored to death (chán chết)
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc
take notice of: lưu ý
take advantage of: tận dụng
take leave of: từ biệt
stand apart! (tránh một bên!)
watch out! (cẩn thận)
cheer up! (cố lên)
bravo! (hoan hô)
play tricks! (chơi an gian)
how dare you! (sao mi dám!)
have my appology! (tôi xin lỗi!)
don't be legless! (đừng có mà say túy lúy nhá!)
what a relief! (đỡ quá!!!)
this time is my treat (lần này tôi bao/đãi)
hell with haggling (thây kệ đi!)
bored to death (chán chết)
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ
Từ tiếng Anh về Phòng Khách
1. ceiling fan /ˈsiː.lɪŋ fæn/ - quạt trần
2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà
3. wall /wɔːl/ - tường
4. frame /freɪm/ - khung ảnh
5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh
6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa
7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi
8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi
9. fire /faɪəʳ/ - lửa
10. log /lɒg/ - khúc gỗ
2. ceiling /ˈsiː.lɪŋ/ - trần nhà
3. wall /wɔːl/ - tường
4. frame /freɪm/ - khung ảnh
5. painting /ˈpeɪn.tɪŋ/ - bức tranh
6. vase /vɑːz/ - bình, lọ hoa
7. mantel /ˈmæn.təl/ mặt lò sưởi
8. fireplace /ˈfaɪə.pleɪs/ - thành lò sưởi
9. fire /faɪəʳ/ - lửa
10. log /lɒg/ - khúc gỗ
Một số thành ngữ thông dụng bằng tiếng Anh
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
Monday, October 20, 2014
PHÂN BIỆT JUST VÀ ONLY
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
Một số câu nói thông dụng trong Tiếng Anh
I’ll check it. Để tôi đi kiểm tra lại .
I’ll do my best. Tôi sẽ cố gắng hết sức.
I’ll get it. Để tôi đi nghe điện thoại .
I’ll give you a hand. Tôi sẽ giúp cậu một tay.
I’ll have to see about that. Về việc này tôi phải nghĩ một chút rồi mới quyế t định .
I’ll keep my eyes open. Tôi sẽ lưu ý đến điều đó .
I’ll keep that in mind. Tôi sẽ ghi nhớ .
I’ll pick up the tab. Để tôi tính tiền .
I’ll play it by ear. Tôi sẽ làm tùy theo hứng .
I’ll see what I can do. Để tôi xem liệu tôi có thể làm được gì.
I’ll do my best. Tôi sẽ cố gắng hết sức.
I’ll get it. Để tôi đi nghe điện thoại .
I’ll give you a hand. Tôi sẽ giúp cậu một tay.
I’ll have to see about that. Về việc này tôi phải nghĩ một chút rồi mới quyế t định .
I’ll keep my eyes open. Tôi sẽ lưu ý đến điều đó .
I’ll keep that in mind. Tôi sẽ ghi nhớ .
I’ll pick up the tab. Để tôi tính tiền .
I’ll play it by ear. Tôi sẽ làm tùy theo hứng .
I’ll see what I can do. Để tôi xem liệu tôi có thể làm được gì.
PHÂN BIỆT CÂU ĐIỀU KIỆN Loại zero, 1,2 &3
***LOẠI ZERO (0):
- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
+ Chỉ thói quen:
E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)
+ If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)
- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
=> Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
+ Chỉ thói quen:
E.g: If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)
+ If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
=> Dùng khi muốn nhấn mạnh
E.g: If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)
Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng
1. (Nghe điện thoại) Hello. I’m Mary. May I speak to John, please?
(Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.)
2. Could you hold a minute, please?
(Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.)
3. One moment, please.
(Vui lòng đợi một chút.)
4. Hang on. I’ll get him.
(Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.)
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
(Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?)
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
(Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?)
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
(Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.)
2. Could you hold a minute, please?
(Xin vui lòng giữ máy trong giây lát.)
3. One moment, please.
(Vui lòng đợi một chút.)
4. Hang on. I’ll get him.
(Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.)
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
(Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?)
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
(Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. Còn bạn?)
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
PHÂN BIỆT: EITHER - NEITHER - BOTH - NOT ONLY...BUT ALSO
a, EITHER & NEITHER
cách dùng “either” & “neither”:
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.
Neither umbrella is mine.
Either student is good at maths, aren’t they?
Neither person witnessed the accident, did they?
cách dùng “either” & “neither”:
- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều:
Either student left their books behind
Ví dụ:
Either tourist speaks English.
Neither umbrella is mine.
Either student is good at maths, aren’t they?
Neither person witnessed the accident, did they?
Thursday, October 9, 2014
Xác định danh từ không đếm được
1. Danh từ không đếm được:
Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:
VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)
Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:
1.1. Danh từ chỉ vật liệu:
VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...
1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:
VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...
1.3. Danh từ chỉ thời gian:
Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:
VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)
Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:
1.1. Danh từ chỉ vật liệu:
VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...
1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:
VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...
1.3. Danh từ chỉ thời gian:
kiến thức cơ bản nhất về giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở
before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
Cách dùng SOME vs ANY ; FEW vs A FEW
1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:
1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.
VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
Các cụm từ hay trong tiếng anh
To go aboard: Lên tàu
To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
To go across a bridge: Đi qua cầu
To go against the current: Đi ngược dòng nước
To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
To go among people: Giao thiệp với đời
To go and seek sb: Đi kiếm người nào
To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp
To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ
To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì
To go across a bridge: Đi qua cầu
To go against the current: Đi ngược dòng nước
To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước
To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại
To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp
To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc
To go among people: Giao thiệp với đời
To go and seek sb: Đi kiếm người nào
PHÂN BIỆT: CAN, COULD & BE ABLE TO
1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.
(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?
(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?
(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently
(Gần đây tôi bị mất ngủ)
Monday, October 6, 2014
Một số thành ngữ thông dụng bằng tiếng Anh
1. Birds of the same feather stick together.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
-Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
2. Blood is much thicker than water.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
3. Laughter is the best medicine.
- Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
4. He, who has last laugh, laughs best.
- Cười người hôm trước hôm sau người cười.
5. United we stand, divided we fall.
- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
6. A picture worths a thousand words.
- Tai nghe không bằng mắt thấy.
7. Practice makes perfect.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
8. There's will, there's way.
- Có chí thì nên.
9. The greater you climb, the greater you fall.
- Trèo cao té đau.
10. Out of sight, out of mind.
- Xa mặt cách lòng.
Các câu nói tiếng anh thông dụng
✖ I am afraid of naughty words.
Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu.
✖ I'm jealous of you.
Tao ganh tị với mày quá.
✖ The little nothings of life.
Những chuyện lặt vặt của cuộc sống.
✖ Terribly sorry.
Thành thật xin lỗi.
✖ Take it as it comes.
Bằng lòng với những gì mình có.
✖ Take it easy.
Bình tĩnh nào.
✖ The more the merrier.
Càng đông càng vui.
✖ Talk to you later.
Nói chuyện với anh sau.
Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu.
✖ I'm jealous of you.
Tao ganh tị với mày quá.
✖ The little nothings of life.
Những chuyện lặt vặt của cuộc sống.
✖ Terribly sorry.
Thành thật xin lỗi.
✖ Take it as it comes.
Bằng lòng với những gì mình có.
✖ Take it easy.
Bình tĩnh nào.
✖ The more the merrier.
Càng đông càng vui.
✖ Talk to you later.
Nói chuyện với anh sau.
Các câu tiếng anh hay
1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
TỪ VỰNG VỀ ĐỒ GIA VỊ (CONDIMENTS)
1. sugar: đường
2. salt: muối
3. pepper: hạt tiêu
4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt
5. vinegar: giấm
6. ketchup: xốt cà chua
7. mayonnaise: xốt mayonnaise
8. mustard: mù tạc
9. spices: gia vị
10. garlic: tỏi
2. salt: muối
3. pepper: hạt tiêu
4. MSG (monosodium glutamate): bột ngọt
5. vinegar: giấm
6. ketchup: xốt cà chua
7. mayonnaise: xốt mayonnaise
8. mustard: mù tạc
9. spices: gia vị
10. garlic: tỏi
Friday, October 3, 2014
Tặng sách Phương pháp học tiếng Anh
Học Tiếng Anh dành tặng bạn đọc quyển sách Phương pháp học tiếng Anh của giáo sư Nguyễn Quốc Hùng, người thầy tâm huyết với sự nghiệp giáo dục ngoại ngữ từng biên soạn rất nhiều sách phục vụ giảng dạy và học tiếng Anh.
Bạn đọc chỉ cần thực hiện theo đúng thể lệ và quay lại trang này để xem kết quả. Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn đọc may mắn qua Facebook hoặc Google+ được cung cấp trong quá trình tham gia chương trình tặng sách này.
Bước 1: Nhấn nút Facebook và Google+ bên dưới, nếu bạn đã thích và +1 trang web www.hoc-tieng-anh.com rồi thì bỏ qua bước này.
Khi nhìn thấy các biểu tượng ở trên giống như hình dưới đây, nút like và g+1 màu đậm kèm theo avatar, cho thấy bạn đã thích và +1 trang web rồi nên không cần phải làm lại. Ngược lại hãy đăng nhập tài khoản Facebook và Google+ sau đó quay lại đây để thực hiện bước này.
Bước 2: Chia sẻ link trang web lên tường nhà Facebook và Google+ của bạn ở chế độ công khai. Để thực hiện bước này hãy vào trang cá nhân Facebook và Google+ nhập địa chỉ www.hoc-tieng-anh.com và viết vài dòng giới thiệu (nếu cần) vào khung đăng status. Facebook và Google+ sẽ tự động lấy thông tin giới thiệu trang web, kết quả việc đăng status của bạn như hình dưới đây được xem hợp lệ.
Bước 3: Đăng một bình luận ngay bên dưới bài viết này bằng cách cung cấp các thông tin sau đây:
- Địa chỉ Facebook
- Địa chỉ Google+
- Số may mắn có 4 chữ số
Ví dụ một mẫu tham dự:
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/hoctienganh
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/+hoctienganh
- Số may mắn: 3245
Bạn đọc có thể tham gia ngay từ bây giờ cho đến 16h ngày 11/10/2014. Kết quả dự kiến công bố vào ngày 12/10/2014.
Có 3 giải thưởng, mỗi giải là một quyển sách hướng dẫn học tiếng Anh sẽ được gửi đến tận nhà qua đường bưu điện. Bạn đọc trúng giải sẽ không phải chịu bất kỳ chi phí nào để nhận giải.
Tên sách: Phương pháp học tiếng Anh (Study Skills)
Tác giả: Nguyễn Quốc Hùng M.A, Giáo sư, giảng viên tiếng Anh, nguyên Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (Nay là Trường Đại học Hà Nội) và giảng viên tiếng Anh trên VTV2 và VOV. Ông đã biên soạn hơn 100 cuốn sách phục vụ giảng dạy và học tập tiếng Anh, xây dựng gần 700 bài phát sóng trên truyền thanh và truyền hình.
Số lượng giải thưởng: 03
Trích dẫn từ sách Phương pháp học tiếng Anh:
Trong quãng đời dạy học, tôi nghe nhiều học viên phàn nàn "Khi đọc, tôi có thể biết được hầu hết các từ, thế mà tại sao tôi không tìm ra được ý chính của đoạn đọc", hoặc là "Tôi nghe rất nhiều băng, băng nào cũng nghe đi nghe lại hàng chục lần, thế mà sao khi nói chuyện với người Anh tôi không làm sao nghe được."
Phương pháp học tiếng Anh là quyển sách quan tâm đến việc phát triển khả năng học tiếng của người học. Để có thể tự tổ chức việc học của mình, xin các bạn ghi nhận cho ba quy tắc "vàng" sau:
Quy tắc 1. Xây dựng một thói quen hàng ngày (Establish a daily routine)
Quy tắc 2. Tự đặt cho mình những mục đích cụ thể, dễ đạt được (Set yourself easily attainable goals)
Quy tắc 3. Tự đánh giá chỗ mạnh và chỗ yếu của mình (Recognize your strengths and weaknesses)
Người trúng giải sẽ được xác định trên cơ sở làm đúng thể lệ và có số may mắn trùng hợp với 4 chữ số hàng đơn vị của giải đặc biệt vé số kiến thiết Tp.HCM ngày 11/10/2014. Trong trường hợp không có số may mắn trùng hợp thì người có số may mắn chênh lệch ít nhất và nhỏ hơn so với 4 chữ số trên là người trúng giải.
Giả sử kết quả giải đặc biệt ngày này là 927245, 4 chữ số hàng đơn vị sẽ là 7245. Ba bạn An, Bình và Dân có số may mắn lần lượt 7149 (nhỏ hơn 7245 - chênh lệch 96), 6925 (nhỏ hơn 7245 - chênh lệch 320) và 7246 (lớn hơn 7245 - chênh lệch 1). An sẽ được chọn vì có chênh lệch ít nhất và nhỏ hơn so với 7245.
Trong trường hợp nhiều người thỏa mãn điều kiện trên thì người trả lời sớm hơn (căn cứ vào thời gian gửi bình luận dưới bài viết này) sẽ nhận thưởng.
Chúc bạn may mắn!
Có 11 bạn đã tham gia trả lời qua hệ thống comment của Blogger và có 4 bạn trả lời qua hệ thống Facebook. Theo quy định chúng tôi chỉ chấp nhận câu trả lời qua hệ thống comment của Blogger. Tuy nhiên chúng tôi quyết định tăng thêm một giải để trao thưởng cho một bạn trả lời qua Facebook có con số may mắn chênh lệch ít hơn. Như vậy tổng cộng chúng ta sẽ có 4 người nhận giải thưởng.
Dựa vào kết quả xổ số trên, xin chúc mừng 4 bạn dưới đây có số may mắn chênh lệch ít nhất và thấp hơn so với 4 chữ số cuối giải đặc biệt 8022!
1. huy lê
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/lqhuy91
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/112565597119409579156
- Số may mắn: 5891, chênh lệch 2131
2. giang hoàng
- Địa chỉ FB: https://www.facebook.com/hoang.giang.96592836
- Địa chỉ google+ : https://plus.google.com/u/0/
- Số may mắn: 5836, chênh lệch 2186
3. anonymous
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/jennifer.j.lyn
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/+jenniferhuynh
- Số may mắn: 5794, chênh lệch 2228
4. Hayashi Takashi
- Địa chỉ Facebook: https://www.facebook.com/cau.chunho.750983
- Địa chỉ Google+: https://plus.google.com/u/0/108334275163577097558/about
- Số may mắn: 6631, chênh lệch 1391
Chúng tôi đã nhắn tin qua Facebook cho tất cả 4 bạn nhưng cho đến lúc này (17h00, ngày 14/10/2014) chỉ mới nhận được phản hồi của hai bạn Giang Hoàng và Hayashi Takashi, các bạn còn lại vui lòng cung cấp thông tin nhận giải bao gồm họ và tên, địa chỉ và số điện thoại vào fb.com/123tienganh. Hạn chót cung cấp thông tin 24h, 19/10/2014; sau thời gian này giải thưởng sẽ bị hủy.
Bạn đọc chỉ cần thực hiện theo đúng thể lệ và quay lại trang này để xem kết quả. Chúng tôi sẽ liên lạc với bạn đọc may mắn qua Facebook hoặc Google+ được cung cấp trong quá trình tham gia chương trình tặng sách này.
Thể lệ
Bước 1: Nhấn nút Facebook và Google+ bên dưới, nếu bạn đã thích và +1 trang web www.hoc-tieng-anh.com rồi thì bỏ qua bước này.
Khi nhìn thấy các biểu tượng ở trên giống như hình dưới đây, nút like và g+1 màu đậm kèm theo avatar, cho thấy bạn đã thích và +1 trang web rồi nên không cần phải làm lại. Ngược lại hãy đăng nhập tài khoản Facebook và Google+ sau đó quay lại đây để thực hiện bước này.
Bước 2: Chia sẻ link trang web lên tường nhà Facebook và Google+ của bạn ở chế độ công khai. Để thực hiện bước này hãy vào trang cá nhân Facebook và Google+ nhập địa chỉ www.hoc-tieng-anh.com và viết vài dòng giới thiệu (nếu cần) vào khung đăng status. Facebook và Google+ sẽ tự động lấy thông tin giới thiệu trang web, kết quả việc đăng status của bạn như hình dưới đây được xem hợp lệ.
Bước 3: Đăng một bình luận ngay bên dưới bài viết này bằng cách cung cấp các thông tin sau đây:
- Địa chỉ Facebook
- Địa chỉ Google+
- Số may mắn có 4 chữ số
Ví dụ một mẫu tham dự:
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/hoctienganh
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/+hoctienganh
- Số may mắn: 3245
Thời gian
Bạn đọc có thể tham gia ngay từ bây giờ cho đến 16h ngày 11/10/2014. Kết quả dự kiến công bố vào ngày 12/10/2014.
Giải thưởng
Có 3 giải thưởng, mỗi giải là một quyển sách hướng dẫn học tiếng Anh sẽ được gửi đến tận nhà qua đường bưu điện. Bạn đọc trúng giải sẽ không phải chịu bất kỳ chi phí nào để nhận giải.
Tên sách: Phương pháp học tiếng Anh (Study Skills)
Tác giả: Nguyễn Quốc Hùng M.A, Giáo sư, giảng viên tiếng Anh, nguyên Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội (Nay là Trường Đại học Hà Nội) và giảng viên tiếng Anh trên VTV2 và VOV. Ông đã biên soạn hơn 100 cuốn sách phục vụ giảng dạy và học tập tiếng Anh, xây dựng gần 700 bài phát sóng trên truyền thanh và truyền hình.
Số lượng giải thưởng: 03
Trích dẫn từ sách Phương pháp học tiếng Anh:
Trong quãng đời dạy học, tôi nghe nhiều học viên phàn nàn "Khi đọc, tôi có thể biết được hầu hết các từ, thế mà tại sao tôi không tìm ra được ý chính của đoạn đọc", hoặc là "Tôi nghe rất nhiều băng, băng nào cũng nghe đi nghe lại hàng chục lần, thế mà sao khi nói chuyện với người Anh tôi không làm sao nghe được."
![]() |
Mục lục sách Phương pháp học tiếng Anh |
Phương pháp học tiếng Anh là quyển sách quan tâm đến việc phát triển khả năng học tiếng của người học. Để có thể tự tổ chức việc học của mình, xin các bạn ghi nhận cho ba quy tắc "vàng" sau:
Quy tắc 1. Xây dựng một thói quen hàng ngày (Establish a daily routine)
Quy tắc 2. Tự đặt cho mình những mục đích cụ thể, dễ đạt được (Set yourself easily attainable goals)
Quy tắc 3. Tự đánh giá chỗ mạnh và chỗ yếu của mình (Recognize your strengths and weaknesses)
Cách xác định người trúng giải
Người trúng giải sẽ được xác định trên cơ sở làm đúng thể lệ và có số may mắn trùng hợp với 4 chữ số hàng đơn vị của giải đặc biệt vé số kiến thiết Tp.HCM ngày 11/10/2014. Trong trường hợp không có số may mắn trùng hợp thì người có số may mắn chênh lệch ít nhất và nhỏ hơn so với 4 chữ số trên là người trúng giải.
Giả sử kết quả giải đặc biệt ngày này là 927245, 4 chữ số hàng đơn vị sẽ là 7245. Ba bạn An, Bình và Dân có số may mắn lần lượt 7149 (nhỏ hơn 7245 - chênh lệch 96), 6925 (nhỏ hơn 7245 - chênh lệch 320) và 7246 (lớn hơn 7245 - chênh lệch 1). An sẽ được chọn vì có chênh lệch ít nhất và nhỏ hơn so với 7245.
Trong trường hợp nhiều người thỏa mãn điều kiện trên thì người trả lời sớm hơn (căn cứ vào thời gian gửi bình luận dưới bài viết này) sẽ nhận thưởng.
Quy định khác
- Mỗi người chỉ được tham gia trả lời một lần bằng cách để lại comment ngay phía dưới nội dung này. Chỉ sử dụng hệ thống comment của Blogger, không dùng hệ thống Disqus và Facebook.
- Bạn đọc ở nước ngoài cũng có thể tham dự nhưng phải có địa chỉ nhận giải thưởng ở Việt Nam.
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm do thông tin cung cấp không chính xác.
- Giải thưởng không được quy đổi thành tiền mặt, tuy nhiên người trúng thưởng có thể yêu cầu nhận thẻ cào điện thoại di động có mệnh giá tương đương 90% giá bìa quyển sách trên.
- Trong vòng 7 ngày kể từ ngày công bố kết quả chúng tôi sẽ kiểm tra thông tin của người tham gia nếu không đạt được các tiêu chí được nêu ở thể lệ hoặc không liên lạc được thì giải thưởng sẽ được trao cho người kế tiếp.
- Quyết định của chúng tôi là quyết định cuối cùng.
Chúc bạn may mắn!
Kết quả chương trình tặng sách
Có 11 bạn đã tham gia trả lời qua hệ thống comment của Blogger và có 4 bạn trả lời qua hệ thống Facebook. Theo quy định chúng tôi chỉ chấp nhận câu trả lời qua hệ thống comment của Blogger. Tuy nhiên chúng tôi quyết định tăng thêm một giải để trao thưởng cho một bạn trả lời qua Facebook có con số may mắn chênh lệch ít hơn. Như vậy tổng cộng chúng ta sẽ có 4 người nhận giải thưởng.
Dựa vào kết quả xổ số trên, xin chúc mừng 4 bạn dưới đây có số may mắn chênh lệch ít nhất và thấp hơn so với 4 chữ số cuối giải đặc biệt 8022!
1. huy lê
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/lqhuy91
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/112565597119409579156
- Số may mắn: 5891, chênh lệch 2131
2. giang hoàng
- Địa chỉ FB: https://www.facebook.com/hoang.giang.96592836
- Địa chỉ google+ : https://plus.google.com/u/0/
- Số may mắn: 5836, chênh lệch 2186
3. anonymous
- Địa chỉ Facebook: http://www.facebook.com/jennifer.j.lyn
- Địa chỉ Google+: http://plus.google.com/+jenniferhuynh
- Số may mắn: 5794, chênh lệch 2228
4. Hayashi Takashi
- Địa chỉ Facebook: https://www.facebook.com/cau.chunho.750983
- Địa chỉ Google+: https://plus.google.com/u/0/108334275163577097558/about
- Số may mắn: 6631, chênh lệch 1391
Chúng tôi đã nhắn tin qua Facebook cho tất cả 4 bạn nhưng cho đến lúc này (17h00, ngày 14/10/2014) chỉ mới nhận được phản hồi của hai bạn Giang Hoàng và Hayashi Takashi, các bạn còn lại vui lòng cung cấp thông tin nhận giải bao gồm họ và tên, địa chỉ và số điện thoại vào fb.com/123tienganh. Hạn chót cung cấp thông tin 24h, 19/10/2014; sau thời gian này giải thưởng sẽ bị hủy.
Subscribe to:
Posts (Atom)
Popular Posts
-
Word Transcript Class Meaning Example another /əˈnʌðər / adj. khác, nữa The woman waits for her husband for another two years. answer /ˈæn...
-
MỘT SỐ HÀNH ĐỘNG THƯỜNG NGÀY 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng k...
-
Có rất nhiều nội dung khác nhau được chuyển tải thông qua hình thức podcast trong đó có những nội dung dành riêng cho người học tiếng Anh. V...
-
Reading: Pre-reading : Answer the following questions Do people celebrate Valentine’s Day in Vietnam? On what day? What do people do on that...
-
Reading is fun Since young, my parents have always brought me to the library to borrow books. At first, I thought reading was boring. Howeve...
-
Mỗi con người là một kỳ quan của tạo hóa, luôn tiềm ẩn nguồn năng lực và sức mạnh riêng. Để có được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống,...
-
A day at the market Last Sunday, I woke up early to go to the market with my mother. After taking breakfast, I carried my mother’s shopping ...
-
Viết lại câu là phần khó nhất trong các phần trong đề thi Tiếng Anh. Viết lại câu dạng thường đã khó thì dạng đảo ngữ càng khó hơn. Tuy nhiê...
-
Talk about your diary. I have a diary which has been with me for about half a year. It is a blue book given to me by my dad as a new year pr...
-
Unit 6 I.Em hãy chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành mõi câu sau:\ 1. Why you (make) ……………………….so much noise in your...