Thursday, January 31, 2013

Bài Giải Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia 2013 (Part 2)

Tiếp theo bài giải Phần 1 - Listening Kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc Gia, mời các bạn xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin sẽ trình bày Phần 2: Grammar (4 parts): Part 1 & 2 thì tương đối dễ thở, Part 3 & 4 thì hơi khó "gặm" nhất là Part 4, còn Part 3 (tìm 7 lỗi sai trong đoạn văn) thì dễ làm học sinh hiểu lầm bởi vì không hiểu tác giả ra đề thi theo British English or American English.
* Bài liên quan: Tổng hợp chuyên đề luyện thi đại học và học sinh giỏi
Theo quan điểm của Admin thì hầu hết đề thi này theo kiểu British English nhưng BGD đang dạy theo chuẩn American English, vậy thì dựa vào tiêu chí nào để chọn đáp án cho Part 3 của Phần Grammar khi mà tác giả dùng organisations (British English) thay vì organizations (American English), nếu học theo American English học sinh sẽ dễ nhầm lẫn cho rằng từ này là lỗi spelling và nó sẽ là 1 lỗi trong 7 lỗi cần tìm.  Và như thế BGD lại mắc 1 sai lầm y chang như đề thi Đại Học Khối D (2012), xem Tại Đây. Mời các bạn theo dõi.Thân!

II. LEXIGO -GRAMMAR (30 points)


Part 1: Choose  the best  answers  (A,  B, C, or D) to  each  of the following  questions  and  write your answers  in  the  corresponding  numbered  boxes.


26. At the end of the competition, all the runner were_______ exhausted.
A. Actually
B. wholly
C. utterly
D. eventually
27.  I see no point in__________  with such a perfect  operating system.
A. doing
B. dealing
C. matching
D. tampering
28.  There is _________in the press that the Prime Minister will resign.
A. rumour
B. speculation
C. news
D. indication
29.  The work is beyond a shadow of _______________ one of the best she has ever written.
A. doubt
B. contradiction
C. criticism
D. suspicion
30. The election will be held at the end of the week, at any ______________.
A. case
B. rate
C. situation
D. time
31. At first Tom insisted he was right, but then began to_____________.
A. back down
B. follow  up
C. drop off
D. break  up
32. The ceremony was one hour late as the organizers hadn’t __________ for such an  adverse weather condition.
A. expected
B. bargained
C. calculated
D. supposed
33. I can  accept criticism in general, but George  really _______________ it  too  far, so  I had no  other  option  but to show  my disapproval.
A. carried
B. push
C. put
D. made
34. Why do  you  object  to him being  taken  on - he'll  be a(n) _____________to  the  company?
A. property
B. estate
C. asset
D. material
35. The inconsiderate driver was ____________ for parking his vehicle in the wrong place.
A. inflicted
B. harassed
C. condemned
D. confined



Part 2: Write  the  correct  FORM  of each  bracketed  word in  the numbered  space  provided  in the column  on the right. (0) has been done as an example.



FEARS OF FUTURE GLOBAL HUNGER

A recent report  has warned  of global  food  (0) shortages (SHORT)  unless the current  system  of farming  and  food  distribution  is  changed.  The report  highlights fears  that  currently  rapid  increases  in  yields come at  the expense  of sustainability, and  that  unless  action  is  taken,  hunger  and  (36) malnutrition (NUTRIENT) will become  growing  problems.
         There port also considers the billion people worldwide who (37) overeat (EAT) and are therefore obese to be another (38) exemplary (EXAMPLE) failure of the current  system  to  provide  health  and (39) well-being (BE) to  the  world's  population.
         The authors believe that the application of new  technologies  can play  a role in  minimizing future  lacks of food, They  see  cloning,  nanotechnology  and genetic (40) modification (MODIFY) as potential solutions.
        However, although many of these technologies have been adopted worldwide, there is still (41) resistance (RESIST)  to  their  use in parts  of Europe.

Part 3: The passage below contains 7 mistakes. UNDERLINE the  mistakes  and  WRTTE  THEIR  CORRECT FORMS  in  the  space  provided  in  the column  on  the  right.  (0) has been done as an example.

There  is  a long-standing  debate among users  of  “new media” and  Internet  Service Providers  (ISPs)  about  so-called “net  neutrality” the idea  that no-one should  control  the  Internet).  Both sides claim  to  uphold  what  they call  "Internet  freedom", but it  appears they  have diverging  views  of exactly  which is meant  by  freedom  but it  appears they  have diverging -> divergent  views  of exactly which is meant  by  freedom  in this  context.
            For supporters  of  neutral -> neutrality, Internet  freedom  means  equal, affordable  access  for -> to whatever  online applications  and content  they  choose.  In contrast, the  ISPs  say  a free  Internet  means that  the  industry  should be unimpeded  by government oversight  and that high- speed  connections  should  be available  for  anyone  who can afford  it -> them.
The  debate  is  over grown  with  so many -> much technical  jargon  that  it  hasn't attracted widespreading -> widespread  attention, but  what's  at stake are -> is nothing less than  the  future of the Internet.  The issue,  essentially,  is whether  financial  corporations  become gatekeepers  of online  content  and  traffic,  or whether  small  independent organisations can access  the  new technology  without restrictions.  Whichever way it goes, the outcome is likely to change the whole of popular culture.

Part 4: Fill in the gaps in the following sentences with suitable particles. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (0) has been done as an example.

  0.  He finds it hard to put up with the noise of the nearby factory.
49. The chairman brought forward/up the matter of staff restructure in the last meeting on the BoM.
50. Evidence has borne out the idea that language students learn best in the small groups.
51. He was too smart to fall for the conman.
52. She decided to put in for a part-time job to supplement her meager income.
53. The authorities declare they will come down hard on increasing mugging and burglary in the city.
54. He has worked very hard to succeed in his career, I don't think luck comes into it.
55. The boss was frustrated at the failure of the project and he took it out on the chief accountant.


NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ. MANY THANKS!

    Have a good one!

    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    Wednesday, January 30, 2013

    Bài Giải Đề Thi Học Sinh Giỏi Quốc Gia 2013 (Part 1)

    Yêu Tiếng Anh - Kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc Gia vừa kết thúc, hôm nay Admin sẽ lần lượt đăng toàn bộ bài giải Đề thi chọn học sinh giỏi Quốc Gia môn Tiếng Anh để các bạn tiện theo dõi. Nhận xét ban đầu: Đề thi năm nay cũng chẳng có gì khác so với mấy năm trước, cũng là 5 phần: Speaking - Listening - Grammar - Reading - Writing. Phần Speaking thì không có gì lạ, cũng chỉ là độc thoại. 
    Phần Listening chủ yếu lấy từ đài BBC và trong cuốn CPE. Phần Grammar (4 parts): Part 1 & 2 thì tương đối dễ thở, Part 3 & 4 thì hơi khó "gặm" nhất là Part 4, còn Part 3 (tìm 7 lỗi sai trong đoạn văn) thì dễ làm học sinh hiểu lầm bởi vì không hiểu tác giả ra đề thi theo British English or American English. 

    Theo quan điểm của Admin thì hầu hết đề thi này theo kiểu British English nhưng BGD đang dạy theo chuẩn American English, vậy thì dựa vào tiêu chí nào để chọn đáp án cho Part 3 của Phần Grammar khi mà tác giả dùng organisations (British English) thay vì organizations (American English), nếu học theo American English học sinh sẽ dễ nhầm lẫn cho rằng từ này là lỗi spelling và nó sẽ là 1 lỗi trong 7 lỗi cần tìm. 

    Phần Reading khó nhất là một bài viết về cuốn sách có tên Skeptical Environmentalist của tác giả nổi tiếng Lomborg và một số bài nhỏ tương đối nhẹ nhàng. Phần Writing có phần so sánh biểu đồ khá hay (giống địa lý), viết bài luận 350 words, và rewrite sentences (đòi hỏi ngữ pháp cao cấp). 

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
         ĐỀ THI CHÍNH THỨC                                                              NĂM 2013
                                                                                         Môn thi:         TIẾNG ANH
                                                                              Thời giant thi: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
                                                                                        Ngày thi:        11/01/2013
                                                                                        Đề thi có 10 trang
    • Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả từ điển.
    • Giám thị không giải thích gì thêm.
        ________________________________________________________________
    I.  LISTENING (50 points)
    HƯỚNG DẪN PHẦN THI NGHE HIỂU
    • Bài nghe gồm 3 phần, mỗi phần được nghe 2 lần, mỗi lần cách nhau 15 giây, mở đầu và kế thúc phần nghe có tín hiệu.
    • Thí sinh có 3 phút để hoàn chỉnh bài nghe.
    • Mọi hướng dẫn thí sinh (bằng Tiếng Anh) đã có trong bài nghe.
    • TẢI BÀI NGHE 3 PHẦN TẠI ĐÂY
    Part1: For questions 1-10, listen to a piece of news from BBC about Valentine's Day and supply the blanks with the missing information.  Write NO MORE THAN THREE WORDS and/or A NUMBER taken from the recording for each answer in the spaces provided. 

    Valentine's  Day is not only a day  for  public (1) displays of affection it  has  also become  a (2) big business when  in  the  UK, more than  20  million pounds is spent on flowers and over  (3) one billion dollars  is  used  for chocolates in  the  United States. Despite its popularity, the origin of Valentine's Day is still in the (4) mists of time.
                According to some historians, St Valentine was a Roman (5) martyred in the  3rd century  A.D.  The imprisoned Duke  of Orleans  is  believed  to have sent  the first Valentine  card in the  year(6) from his confinement by writing love  poems  to  his  wife.
                On Black Day in  Korea,  the men who don't  receive  anything on Valentine's  Day  gather to (7) eat noodles and(8) commiserate with  each other.
                With the development of technology, (9) Valentine's e-cards have become fashionable recently. However,  as  warned  by Internet  security experts,  this  may allow  malicious  hackers  to  spread(10) viruses and spyware.

    Part 2: For questions 11-15, listen to a talk about biodiversity and supply the blanks with the missing information. Write NO MORE THAN THREE WORDS taken from the recording for each answer in the space provided. 

    11. Biodiversity is what enables human to survive.
    12. Main cause of biodiversity erosion:  destruction of habitats.
    13.  Example of ecosystem under threat: wetlands.
    14.  Invasion of non-native species can destroy native plants and animals.
    15. Human population:  has increased at a(n) exponential rate.

    For  questions  16- 20, listen  to  a radio  new report about  minority  languages and supply the  blanks with the  missing  information. Write NO MORE THAN THREE WORDS taken from the recording for each answer in the spaces provided. 

    16. Welsh is a separate language, not an English dialect.
    17. Cornish speakers are in a tiny minority.
    18. Variation between different versions of Cornish involves spellings and vocabulary.
    19. Modern Cornish borrows English words as it has many gaps of vocabulary.
    20. The most widely spoken version is called common Cornish.

    Part 3: For questions  21- 25,  listen  to  a radio  discussion  on dictionaries  and  choose  the  best  answer (4,  B, C or D) according  to what  you  hear. Write your answers in the corresponding numbered boxes. 

    21. Elaine says she is under pressure at work as a result of___________.
    A. the  growth  of the market
    B. the  quality  of the  competition
    C. the demand  for  greater profits
    D. the need  to  manage  resources
    22.  Elaine decides to include a word in her dictionaries after checking__________.
    A. how  it is  used in the  press
    B.  whether  it  is on the  database
    C. what  her  researchers  think  of it
    D. whether  its  use  is  widespread
    23.  According to Elaine, in which area of her work has new technology had the greatest impact_______________.
    A. the  accuracy  of the entries
    B. the speed  of the research
    C. the  reliability  of the data
    D. the  quality  of the language
    24. According  to  Tony,  what may influence  a dictionary  compiler's  decision  to  include  a particular  term?
    A. technical  experience
    B. reading  habits
    C. personal  interests
    D, objective  research
    25. According to Elaine, what prevents dictionary compilers from inventing words themselves?
    A. technical  experience
    B. lack  of inspiration
    C. fear  of criticism
    D. pride in  their  work

      Have a good one!

      Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

      Tuesday, January 29, 2013

      Hãy để trẻ em nói tiếng anh nhiều hơn là nói cho trẻ em nghe?

      Trẻ em học tiếng anh cũng giống như trẻ đang tập nói và tập làm quen với thế giới bên ngoài.Nhưng làm thế nào để Trẻ em học tiếng Anh tốt nhất và hiệu quả nhất!

      Mẹ có thể mua bộ tranh ảnh, có viết chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh dưới mỗi hình vẽ, bán rất nhiều ở các hiệu sách để dạy bé. Ví dụ, mẹ cầm bức ảnh có vẽ con mèo và từ “Cat”, mẹ đọc cho bé nghe và bảo bé bắt chước đọc lại theo mẹ.

      Mỗi lần, mẹ dạy bé khoảng 5 từ, mỗi từ đọc khoảng 5 lần. Sáng mẹ dạy bé từ nào, chiều mẹ ôn lại cho bé từ đó. Lúc ôn, mẹ nhớ ôn cho bé tuần tự theo các hình ảnh mẹ đã dạy bé thì dễ dàng khơi lại được cho những gì bé đã học. Khi bé đã nhớ, không cần nhìn tranh nữa, mẹ đố bé đọc lại cho mẹ nghe. Hoặc ngay cả khi bé ngồi chơi, hai mẹ con thi xem ai sẽ đọc được nhiều tiếng Anh hơn.

      Nếu  bé đọc được nhiều và đúng, mẹ hãy khen ngợi và thưởng cho bé nhé. Bé sẽ rất hứng thú với việc học tiếng Anh lần sau.

      Khi bé đã nhớ tương đối nhiều từ rồi, mẹ có thể mua bộ thẻ từ bằng tiếng Anh. Một mặt in hình các đồ vật, con vật, hoa quả. Một mặt in từ tiếng Anh. Mẹ có thể cho bé nhìn hình và đọc, lật mặt sau để bé nhìn thấy từ được viết như thế nào.

      Sau đó, mẹ sẽ úp mặt hình ảnh xuống của các thẻ xuống và đố bé: “Tìm cho mẹ từ con mèo nào. Từ đó được đọc như thế nào nhỉ?”. Chắc chắn bé sẽ đọc được và ghi nhớ từ ngữ rất nhanh, nhận biết dần dần cả mặt chữ hoặc cách viết từ.

      Mẹ có thể mua một chiếc bảng treo tường, viết lên đó những từ tiếng Anh và có điều kiện nên dán kèm hình ảnh minh họa của từ đó. Mỗi tối trước khi đi ngủ, mẹ dạy bé một từ mới. Chiều đi làm về, mẹ sẽ hỏi lại bé từ đó.

      Bên cạnh đó, mẹ phải chơi trò chơi tiếng Anh với bé qua cách gọi tên các hoạt động hàng ngày. Mẹ đố bé: “Ông, bà, bố mẹ, anh chị trong tiếng Anh là gì? Tên các đồ dùng trong gia đình như tivi, sách, vở, bàn, ghế,... là gì? Chào buổi sáng, buổi trưa... là gì? Khi gặp người lớn, con chào thế nào. Khi gặp bạn, con chào thế nào? Tạm biệt thế nào”. Đặc biệt, mẹ còn có thể dạy bé ngoại ngữ qua các bài hát vui nhộn bằng tiếng Anh để luyện dần cho bé cách phát âm. Quan trọng là mẹ tạo cho bé niềm vui thích học tiếng Anh chứ không phải là ép bé học.

      Nếu muốn luyện tiếng Anh cho bé từ nhỏ nhưng chưa đủ tuổi đi học ở các trung tâm Anh ngữ do người ngước ngoài giảng dạy, mẹ có thể cho bé xem các kênh tivi dành cho trẻ em của nước ngoài như Disney channel, Cartoon network... hoặc xem các đĩa DVD để bé vừa chơi vừa học.

      HỌC TỪ QUA NGHE

      Có 25 từ vựng đc đọc bởi người bản ngữ. Bạn hãy nghe và viết lại từ mà bạn nghe đc xem có đúng ko nhé!
      Sau khi làm xong hãy kiểm tra đáp án tại đây : http://bit.ly/126VceG
      Viết đáp án bằng cách comment xuống đây nhé

      Monday, January 28, 2013

      10 câu nói hay trong ngày 29/1

      • Let's get started.Bắt đầu thôi.
      • I'm leaving. I've had enough of this nonsense!Tôi đi đây! Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
      • It's easy to draw money from an ATM.Thật dễ dàng để rút tiền từ máy ATM.
      • You'd better believe it!Bạn cứ tin vậy đi.
      • Everything will be all right.Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.
      • You idiot.Đồ ngốc.
      • I work hard, and I think I deserve to be well paid.Tôi làm việc chăm chỉ, và tôi nghĩ là tôi xứng đáng được trả lương cao.
      • Nothing special.Không có gì đặc biệt.
      • Will you please check it?Làm ơn kiểm tra lại giúp!
      • Whenever you are short of money, just come to me.Khi nào hết tiền thì cứ đến tôi.

      BÀI 10: COLLOCATION - IDIOM : FAMILY





      1/ small nuclear family vs large extended family: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ

      2/ children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ


      3/ peer influence vs parental influence: ảnh hưởng từ bạn bè và ảnh hưởng từ gia đình

      4/ childbearing and rearing: việc sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

      5/women’s housekeeping vs breadwinner: người lo viêc nhà và người kiếm tiền (mình giải thích thêm chút là từ breadwinner có nguồn gốc từ việc “bread” (bánh mỳ) là thức ăn chính của người phương Tây nên breadwinner = người kiếm được đồ ăn = người kiếm tiền lo cho gia đình) [MH]
      ‎1. Generation gap : khoảng cách thế hệ (sự khác biệt giữa các thế hệ, thường dùng để chỉ về việc không hiểu nhau).
      + younger/older/new/next/erlier/later/the previous/the preceding generation
      + baby-boom generation (for generation born 1946-1964)
      + pass sth from one generation to the next. : Traditional customs are passed from one generation to the next.
      2. a one-parent/single-parent family
      3. close-knit family = close family : gia đình gắn bó khăng khít.
      4. family hisstory
      5. family background
      6. family holiday/vacation, family car, family funitures.
      7. children: 
      + young/small/newborn/unborn child
      + a gifted child > a bright child : đứa trẻ thông minh ( = talent ấy)
      + good/bad/naughty/easy/difficult child. Riêng difficult child có thể thay bằng a problem child,
      + streedt child

      (Trích : hỘI sĩ tử luyện thi IELTS)


      BÀI 9 : COLLOCATION - IDIOM:Family conflicts and divorce



      Vì hum trước có bạn hỏi nên mình post chủ đề số 19 nè là “Family conflicts and divorce” nhé:

      1/family togetherness/domestic violence: gắn bó trong gia đình/bạo lực gia đình

      2/ family disarray/family misfortune/conflict-ridden homes: gia đình lục đục/gia đình bất hạnh/gia đình thường xuyên xung đột

      3/ mindset and behavior transformation: thay đổi quan điểm và cách cư xử

      4/ erode traditional values: xói mòn các giá trị truyền thống

      5/ sibling rivals: anh chị em đấu đá nhau

      6/negotiate a compromise/shared vision: bàn bạc để cùng thỏa thuận/hướng tới mục tiêu chung

      7/ establish strong ties with other household members: thiết lập các mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên trong gia đình [MH]
      ‎1. be separated (from someone) /breaks down/split -up
      2.Meddling in your business= To intervene, to interfere: can thiệp vào cv 
      3.an extramarital affair : ngoại tình
      4.child sexual abuse: lạm dụng tình dục ( trẻ em)
      5.Sibling Conflict/ rivalry: mâu thuẫn/cạnh tranh anh em
      6.Upbringing/child-rearing : giáo dục, nuôi dưỡng
      7.nuclear family><extended family gia đình 2 thế hệ>< gđ nhiều thế hệ
      8.foster parents : bố mẹ nuôi
      blended family : gia đình chỉ có 2 ng thành phần cha mẹ và con riêng trc đó của họ
      9.single-mother/father families: gia đình chỉ có mẹ/bố.blended family : gia đình chỉ có 2 ng thành phần cha mẹ và con riêng trc đó của họ

      10.bread winner : trụ cột gđ
      11..kinship :có quan hệ họ hàng
      12.Prenuptial agreements: thoả thuận trc hôn nhân
      14.pre-marriage: trước hôn nhân
      15.a separation legal : ly hôn hợp pháp
      16. an out-of-court settlement : 2 bên tự hoà giải ko cần sự can thiệp toà án
      17.marital conflict : xung đột hôn nhân /parental divorce : cha mẹ ly hôn
      18. the nest- leaving age: độ tuổi thanh niên ra sống tự lập vs gđ
      19.Changes in women’s roles in the society : sự thay đổi vai trò phụ nữ trong xh
      20.intact families and non-intact families. : gia đình đầy đủ/ko đầy đủ
      21.step-faother ,step-brother / step-sister / step-father / step-parent/family) : dượng, con riêng…..
      22.ex-husband / ex-wife / ex-boyfriend / ex-partner : chồng cũ …..
      23.start a family: có đứa con đầu tiên, bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên
      24.be in the family way : (thân thiện) có thai, sắp sanh em bé
      25.Marry in haste, repent at leisure : cưới vội thì hối hận sớm(tục ngữ)
      26.see someone :bắt đầu mối quan hệ thân mật
      27.sleep with someone : có một mối quan hệ chăn gối với ai đó
      28.be engaged (to someone) : đính hôn

      (Trích: Hội sĩ tử luyện thi IELTS)


      Popular Posts