Friday, April 25, 2014

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Bài 10 - Long vowel /u:/ (Nguyên âm dài /u:/)

Unit 10
Long vowel /u:/
Nguyên âm dài /u:/
 
Introduction

/uː/ is a long vowel sound.
Make a lip into a circle.
Put your tongue up and back.
It's pronounced /uː/....../uː/
Too /tuː/
Food /fuːd/
Soon /suːn/
Route /ruːt/
Flute /fluːt/
Recruit /rɪˈkruːt/
Lunar /ˈluːnər/
Remove /rɪˈmuːv/
Bamboo /bæmˈbuː/
Music /'mjuːzɪk/
Are you doing anything on Tuesday?
/ɑːr juː 'duːɪŋ 'eniθɪŋ ɒn ˈtuːzdeɪ/ 
You must chew your food. 
/juː mʌst tʃuː jɔːr fuːd/

He proved he knew the truth. 
/hi pruːvd hi nuːw ðə truːθ/

The group flew to New York in June. 
/ðə gruːp fluː tuː njuː jɔːrk ɪn dʒuːn/

Who ruined my new blue shoes? 
/wuː 'ruːɪnd maɪ njuː bluː ʃuː/

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Bài 8 - Long vowel /ɔ:/ (Nguyên âm dài /ɔ:/)

Unit 8
Long vowel /ɔː/
Nguyên âm dài /ɔː/
Introduction

/ɔː/ is a long vowel sound.
Put the front of your tongue down
Round your lips.
It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/
ball /bɔːl/
saw /sɔː/
talk /tɔːk/
short /ʃɔːrt/
door /dɔːr/
water /ˈwɔːtər/
daughter /ˈdɔːtər/
corner /ˈkɔːrnər/
before /bɪˈfɔːr/
autumn /ˈɔːtəm/
It's all wrong.
/ɪts ɔːl rɔːŋ/
Is Paul's hair long or short?
/ɪz pɔːlz heər lɔːŋ ɔːr ʃɔːrt/
How much does coffee cost?
/haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/
What is the reward for the lost dog?
/wɑːt ɪz ðə rɪˈwɔːrd fər ðə lɔːst dɔːɡ/
George talked to Corey at the airport.
/dʒɔːdʒ tɔːkt tə 'kɔːri ət ði ˈerpɔːrt/

NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"

Beastly = đáng kinh tởm
Brotherly = như anh em
Comely = duyên dáng
Costly = đắt đỏ
Cowardly = hèn nhát
Friendly = thân thiện
Ghastly = rùng rợn
Ghostly = mờ ảo như ma
Godly = sùng đạo
Goodly = có duyên
Holy = linh thiêng
Homely = giản dị
Humanly = trong phạm vi của con người
Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao

Học ngữ pháp qua phân tích câu - Tom lives in a nice new house



Tom lives in a nice new house.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)
Tom lives in a nice new house  .



Học ngữ pháp qua phân tích câu - The boy climbed a tree

The boy climbed a tree.



1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)
The boy climbed a tree. 


Đọc thêm »

Monday, April 21, 2014

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 8

Unit 8
then, two, first, may, like, now, my, such, make, any
A/ Vocabulary

No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
71
then
/ðen/
Advsau đó
72
two
/tuː/
Numberhai
73
first
/fɜːst /
Determinerđầu tiên, thứ nhất
74
may
/meɪ/
Modal Vcó thể
76
like
/ laɪk /
Vthích
77
now
/naʊ/
Advbây giờ
78
my
/maɪ/
Determinercủa tôi, tao, tớ
79
such
/sʌtʃ /
Determinerngười, vật đã nói rõ (trước đó)
70
make
/meɪk/
Vlàm, chế tạo
75
any
/ænɪ/
Determinermột số, một vài
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 2

Unit 2
he, for, it, with, as, his, I, on, have, at
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
11
he
/hiː/
Pronnó, anh ấy, ông ấy
12
for
/fɔː/
Prepcho, để, với mục đích
13
it
/ɪt/
Pronnó, cái đó, điều đó
14
with
/wɪð/
Prepvới, cùng
15
as
/æz/
Conjnhư, giống như
16
his
/hɪz/
Possessive, Adjcủa nó, của anh ấy, của ông ấy
17
I
/aɪ/
Prontôi, tao, tớ
18
on
/ɒn/
Preptrên, ở trên
19
have
/hæv/
Vcó/ ăn, uống
20
at
/ æt /
Prepở tại, vào lúc, đang lúc
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.

7 loại mẫu câu đơn giản

1. Subject + Verb (Verb - nội động từ).
Ex: My friend is waiting.

2. Subject + Verb + Object (Verb - ngoại động từ)
Ex: The company sells mobile phones.

3. Subject + Verb + Complement (*)
Ex: 
- This color is nice (Complement - Adj)
- The old cinema became a nightclub (Complement - Noun)

(*) A complement usually gives information about the Subject of the sentence. It can be an adjective phrase (e.g. nice) or a noun phrase (e.g. a nightclub).

4. Subject + Verb + Adverbial (*).
Ex:
- The concert is tomorrow.
- The photos lay on the table.
- The Olympics are every four years.


A Friend... định nghĩa qua 24 chữ cái

(A)ccepts you as you are - Chấp nhận con người thật của bạn. 

(B)elieves in "you" - Luôn tin tưởng bạn. 

(C)alls you just to say "HI" - Điện thoại cho bạn chỉ để nói "Xin chào". :byebye:

(D)oesn't give up on you - Không bỏ rơi bạn. ^^ 

(E)nvisions the whole of you - Hình ảnh của bạn luôn ở trong tâm trí họ. :sweet_kiss:

(F)orgives your mistakes - Tha thứ cho bạn mọi lỗi lầm.

(G)ives unconditionally - Tận tụy với bạn.

(H)elps you - Giúp đỡ bạn.

(I)nvites you over - Luôn lôi cuốn bạn.

(J)ust "be" with you - Tỏ ra "xứng đáng" với bạn. :boss:

(K)eeps you close at heart - Trân trọng bạn. 


Thursday, April 17, 2014

Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh

A. Alone, lonely, lonesome, và lone.

1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.

Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.

But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.

2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.

Ex: After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình.

3. Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex:The only green thing was a lone/solitary pine tree.
Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.

B. "House" và "Home"
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.


Phân biệt và cách dùng Other vs Another

I. ANOTHER

1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )

2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )

3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )

II. OTHER

1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?


7 qui tắc vàng khi học tiếng anh giao tiếp!

1/ Bạn nên học NGHE trước, nghe bằng lỗ tai chứ không nghe bằng mắt.
Có nghĩa là bạn phải nghe dù không hiểu, luyện cho tai mình phải nghe cho ra từ, câu và bắt chước… Không xem đáp án trước.
Nhằm giúp chúng ta có thể luyện NGHE như thế, bạn có thể nghe mọi lúc, kể cả khi bạn đang làm việc khác hoặc đang thư giãn, thay vì nghe nhạc tiếng Việt hay tiếng Hàn, bạn nên nghe nhạc Tiếng Anh.
Tuy nhiên, để chúng ta không bị mất nhiều thời gian luyện nghe, chúng ta có những bài tập luyện nghe như: NGHE đánh trắc nghiệm, NGHE điền từ, NGHE trả lời câu hỏi, NGHE viết chính tả, NGHE có phụ đề.

2/ Bạn nên nghe những tài liêụ Tiếng Anh ngoài sách giáo khoa.
Có nghĩa là muốn học giao tiếp thì nên nghe những mẫu đàm thoại trong các đoạn phim, chỉ cần load về 1 bộ phim mình thích, rồi nghe và xem hoài.

3/ Phải học thật sâu, phải nghe 1 bài hàng triêu lần.
Thậm chí người bản xứ, học cũng phải học như vậy. Họ đã nghe số lượng câu để giao tiếp hàng ngày từ trong bụng mẹ, khi họ chưa hiểu gì hết, đến khi sinh ra họ cũng phải nghe như thế đến khoảng 4,5 tháng mới hiểu rôì làm theo, 8 tháng đến hơn 1 năm mới bập bẹ nói từng chữ.
Các bạn có nhận thấy quá trình học tiếng Việt của chúng ta cũng như thế không ?
Vậy số lần chúng ta nghe những từ, những câu đó, chắc chúng ta không thể đếm được, đúng không các bạn.

4/ Phải học cụm từ hoặc học cả câu, không bao giờ học từng từ riêng lẻ.
Cách học này giúp bạn nhớ lâu hơn khi sử dụng được cụm từ hay câu đã học được. Ngoài ra khi dùng ta không cần suy nghĩ lâu để ráp lại thành câu. Đó là yêu cầu trong giao tiếp vì không có nhiêù thời gian cho bạn suy nghĩ khi giao tiếp.

Tuesday, April 15, 2014

Cấu trúc đề thi Đại học - Cao đẳng môn tiếng Anh năm 2014

Khác với đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn tiếng Anh 2014 có thêm phần thi tự luận, đề thi đại học - cao đẳng dạng trắc nghiệm đã ổn định qua nhiều năm, cấu trúc khá giống nhau, dự đoán năm nay sẽ không có sự thay đổi lớn.

Đề thi xoay quanh những kiến thức chính như ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, chức năng giao tiếp, kỹ năng đọc, kỹ năng viết... Theo phân tích, số lượng câu hỏi ở mức độ khó thường chiếm khoảng 40% tổng số câu hỏi trong đề thi và tập trung nhiều vào kỹ năng đọc.

Các bạn tham khảo cấu trúc đề thi, đề thi và đáp án chính thức môn tiếng Anh của Bộ Giáo dục - Đào tạo các năm trước để có kế hoạch ôn tập tốt nhất cho kỳ thi đại học năm nay.

Cấu trúc đề thi ĐH - CĐ môn Tiếng Anh năm 2014


Thông tin mới nhất từ Bộ Giáo dục - Đào tạo đề thi ngoại ngữ chỉ có phần trắc nghiệm như những năm trước, không có phần viết như đề thi tốt nghiệp THPT vừa qua.

Trả lời phỏng vấn VnExpress.net ngày 25/06/2014 Thứ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo Bùi Văn Ga cho hay, "Đề thi đại học được ra theo hướng mở, không bắt buộc học sinh phải nhớ quá nhiều chi tiết hoặc nhớ một cách máy móc, tăng cường kiểm tra năng lực, phát huy tính sáng tạo của thí sinh".

Cấu trúc đề thi ĐH - CĐ môn Tiếng Anh các năm trước


Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Số câu
Ngữ âm - Trọng âm từ (chính/phụ)
- Trường độ âm và phương phức phát âm.
5
Ngữ pháp, Từ vựng - Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… 7
- Cấu trúc câu 5
- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) 6
- Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) 4
- Từ đồng nghĩa / dị nghĩa 3
Chức năng giao tiếp - Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản... (khuyến khích yếu tố văn hóa) 5
Kỹ năng đọc - Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. 10
- Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông. 10
- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông. 10
Kỹ năng viết 1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). 5
2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm:
- Loại câu.
- Câu cận nghĩa.
- Chấm câu.
- Tính cân đối.
- Hợp mệnh đề chính - phụ
- Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…)
- Tương phản.
- Hòa hợp chủ - vị
- Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…)
- ...
Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi.
10

Đề thi - đáp án môn tiếng Anh đại học - cao đẳng

Đề thi và đáp án ĐH - CĐ từ năm 2003 đến 2014


Chúng tôi đã tập hợp tất cả các đề thi và đáp án chính thức môn thi tiếng Anh của Bộ Giáo dục - Đào tạo từ năm 2003 đến năm 2014 bên dưới. Bạn chỉ cần nhấn vào link tương ứng để tải về, nếu máy tính của bạn không đọc được định dạng này xin vui lòng để lại lời nhắn để được trợ giúp.

Năm Đại họcCao đẳng
2014Khối A1 Đề thi Đáp án

Khối D

2013Khối A1 Đề thi Đáp án Đề thiĐáp án
Khối D Đề thi Đáp án
2012Khối A1 Đề thi Đáp án Đề thiĐáp án
Khối D Đề thi Đáp án
2011 Khối A1, D1


Đáp án
Khối D Đề thi Đáp án Đề thiĐáp án
2010Khối D Đề thi Đáp án Đề thiĐáp án
2009 Khối D Đề thiĐáp ánĐề thi Đáp án
2008Khối D Đề thi Đáp án Đề thiĐáp án
2007 Khối D Đề thiĐáp ánĐề thi Đáp án
2006Khối D Đề thi Đáp án

2005 Khối D Đề thiĐáp án

2004Khối D Đề thi Đáp án

2003 Khối D Đề thiĐáp án

2002Khối D Đề thi Đáp án


Chúc bạn làm bài đạt điểm cao và đậu vào ngôi trường mà mình mơ ước.

Sunday, April 13, 2014

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2014

Sau một thời gian dài tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông với 6 môn thi bắt buộc, năm nay Bộ Giáo dục - Đào tạo thông báo giảm số môn thi còn 4 trong đó 2 môn bắt buộc Ngữ văn và Toán, 2 môn còn lại tự chọn trong số các môn Địa lý, Hóa học, Lịch sử, Sinh học, Vật lý và Ngoại ngữ. Với môn Ngoại ngữ thí sinh tự chọn một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc (theo chương trình 7 năm) và Tiếng Đức, Tiếng Nhật (theo chương trình Đề án thí điểm).

Theo quy chế mới, kết quả xét tốt nghiệp sẽ được tính dựa trên điểm trung bình 4 môn thi và điểm trung bình cả năm lớp 12. Như vậy ở kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng sẽ trở thành môn thi tự chọn. Thêm vào đó cấu trúc đề thi năm nay được thông báo sẽ thay đổi, chắc chắn lượng thí sinh đăng ký dự thi tiếng Anh sẽ không nhiều, nhất là ở các khu vực vùng sâu vùng xa nơi điều kiện giảng dạy ngoại ngữ còn nhiều hạn chế.

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2014 có gì mới?


Cho đến thời điểm này, cấu trúc chi tiết đề thi tốt nghiệp phổ thông trung học năm nay vẫn chưa được công bố. Tuy nhiên theo thông tin mới nhất từ Bộ GD - ĐT, môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014 sẽ có thêm phần thi tự luận bên cạnh phần thi trắc nghiệm. Theo đó, các thí sinh sẽ phải làm phần thi trắc nghiệm trước sau đó nộp phần thi này rồi mới bắt đầu làm phần thi viết. Bài thi môn tiếng Anh sẽ diễn ra vào buổi sáng ngày 04/06/2014, thời gian làm bài 60 phút, lịch thi tất cả các môn có ở cuối bài viết này.

Cập nhật (16/04/2014): Theo thông tin mới nhất từ Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ GD-ĐT đề thi ngoại ngữ phần thi viết có phạm trù rộng, không phải là viết nghị luận xã hội bằng ngoại ngữ. Ví dụ đề thi yêu cầu điền vào chỗ trống cho đủ câu, đổi câu chủ động thành bị động và ngược lại...

Chúng tôi sẽ theo dõi cập nhật cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn tiếng Anh năm 2014 ngay tại đây khi có thông tin mới nhất. Mời bạn quay lại đây để đọc.

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2013


Dưới đây là cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn tiếng Anh năm 2013 và các năm trước đó, nguồn từ Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT).

Nhìn chung đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần đề thi riêng, thời gian làm bài 60 phút.

Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Số câu
Ngữ âm - Trọng âm
- Nguyên âm và phụ âm
5
Ngữ pháp – Từ vựng - Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ nối/ v.v… 9
- Cấu trúc câu 6
- Phương thức cấu tạo từ
- Chọn từ/ cụm từ/ cụm từ cố định, v.v...
7
Chức năng giao tiếp - Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, … (khuyến khích yếu tố văn hóa) 3
Kỹ năng đọc - Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 150 từ. 5
- Đọc hiểu:
+ Số lượng bài text: 1
+ Độ dài: khoảng 200 từ

Chú ý: ngoài những câu hỏi kiểm tra đọc hiểu, chú trọng từ vựng (cận/nghịch nghĩa trên cơ sở văn cảnh), yếu tố văn hóa được khuyến khích…
5
Kỹ năng viết - Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). 5
- Viết chuyển hóa/ kết hợp câu (subordination/ coordination,… ở cấp độ phrase đến clause)
- Chọn câu/ cấu trúc cận nghĩa
5
Tổng cộng 50

Ghi chú:
- Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.
- Ký hiệu "/" có nghĩa là hoặc.

Đề thi - đáp án môn tiếng Anh tốt nghiệp THPT

Đề thi - đáp án tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh năm 2013 trở về trước


Để tiện cho các bạn ôn luyện chúng tôi đã tập hợp tất cả các đề thi và đáp án chính thức môn thi tiếng Anh của Bộ Giáo dục - Đào tạo từ năm 2003 cho đến năm 2013 ở ngay bên dưới. Bạn chỉ cần nhấn vào nội dung tương ứng để tải về, tất cả các tệp tin đều dưới dạng PDF, nếu máy tính của bạn không đọc được xin để lại yêu cầu trợ giúp dưới phần bình luận.

- Năm 2012:
- Năm 2011:
- Năm 2010:
- Năm 2009:
- Năm 2008 (Lần 2):
- Năm 2008:
- Năm 2007 (Lần 2):
- Năm 2007:
- Năm 2006:
- Năm 2005:
- Năm 2004:
- Năm 2003:

Lịch thi và thời gian làm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2014


Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề thi Giờ bắt đầu làm bài
02/6/2014 SÁNG Ngữ văn 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
CHIỀU Vật lí 60 phút 13 giờ 30 13 giờ 45
Lịch sử 90 phút 15 giờ 55 16 giờ 00
03/6/2014 SÁNG Toán 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
CHIỀU Hóa học 60 phút 13 giờ 30 13 giờ 45
Địa lí 90 phút 15 giờ 55 16 giờ 00
04/6/2014 SÁNG Ngoại ngữ 60 phút 7 giờ 55 8 giờ 10
Sinh học 60 phút 10 giờ 25 10 giờ 40

Xem thêm Lịch thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2014.

Chúc các bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm thi cao nhất.

Thursday, April 10, 2014

Luyện Thi Đại Học - Câu Tường Thuật (P.2)

Tiếp theo Phần 1 Câu tường thuật (Reported Speech), xem tại đây, hôm nay Tôi trình bày với các bạn Phần 2. Sau khi đọc xong phần 1, một số bạn sẽ nghĩ sao câu tường thuật dễ vậy, nhưng thực ra thì không dễ như các bạn nghĩ đâu. Nếu đem ra so sánh thì ta có thể ví Phần 1 dành cho thi tốt nghiệp, còn Phần 2 (được trình bày sau đây) sẽ dùng cho thi Đại Học; do vậy, mức độ khó của nó được tăng lên rất nhiều.
* Bài liên quan: Tổng hợp chuyên đề luyện thi đại học và học sinh giỏi


I.                    Dạng 1:

+ Công thức: S + V + người + (not) TO Inf.
+ Những động từ phổ biến: invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc giục, hối) .....
+ Ví dụ:
a.       "Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him.
b.      Don't stay up late ( đừng thức khuya nhé ) => She reminded me not to stay up late  ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya )
+ Lưu ý: Nếu yêu cầu ai đó đừng làm gì đó, thì đặt NOT trước to inf.

II.                 Dạng 2:

+ Công thức: S + V + người + giới từ + Ving / N 
+ Những động từ phổ biến: Accuse sb of (buộc tội ai về....); Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì); Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì ); Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ); Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai ); Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ); Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì ); Criticize sb for ( phê bình ai việc gì ).
+ Lưu ý: mẫu này không dùng not
+ Ví dụ :
a. You've stolen my bicycle! =>  He accused me of having stolen his bicycle. ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )
b. I can't let you use the phone. => My mother prevented me from using the phone. ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
c. Don't swim too far ! => He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa ) = He warned me not to swim too far

III.             Dạng 3:

+ Công thức: S + V + VING
+ Những động từ phổ biến: Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
+ Ví dụ:
a. Shall we go for a swim ?  ( chúng ta cùng đi bơi nhé ) => She suggested going for a swim  ( cô ấy đề nghị đi bơi )
b. I know I am wrong => He admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )

IV.             Dạng 4:

+ Công thức: S + V + to Inf.
+ Những động từ phổ biến: promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ), offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...
+ Ví dụ:
a.       He said, “ I will kill you if you don’t do that.” =>   He threatened to kill me if I did not do that.
b.      We'll visit you.     ( chúng tôi sẽ thăm bạn ) => She promised to visit us. ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
c.       Let me give you a hand. => He offered to give me a hand. ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay)

V.                Một vài dạng đặc biệtTrong quá trình làm bài, các bạn sẽ gặp vài dạng câu như: câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì ta không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh đi với vài động từ sau:

1.      Dạng câu dùng advise:

 + Công thức:                           S + advise  +  O + to inf.
 + Một số mẫu thường gặp: S + had better; S + should; Why don’t you….; If I were you…
 + Ví dụ:
a.       My mother said,” You’d better go to school early” => My mother advised me to go to school early.
b.      “ Why don’t you go to school early? ”, said my mother. => My mother advised me to go to school early.
c.       My friend said to me, “ If I were you, I would met him” => My friend advised me to meet him.

2.      Dạng câu dùng suggest:

 + Công thức:                  S + suggest  + Ving
 + Một số mẫu thường gặp: Let’s…; Why don’t we…; Shall we…; How about …..
 + Ví dụ:
a.       My friend said to me,” Let’s go out for a drink.” =>   My friend suggested going out for a drink.
b.      My friend said ,”  Why don’t we go out for a drink ? ” => My friend suggested going out for a drink.

3.      Dạng câu dùng invite:

 + Công thức:                  S + invite  +  O + to inf.
 + Một số mẫu thường gặp: Would you like ….?
 + Ví dụ: “Would you like to come to my party.” => He invited me to come to his party.

4.      Dạng câu kép:

+ Thay vì một câu như ta vẫn thường thấy trong đề thi, tuy nhiên đôi khi đề thi cũng có 2 câu. Nếu gặp trường hợp này bạn phải dùng liên từ để nối chúng lại.
a.       TH 1: Nếu 2 mệnh đề liên quan đến nguyên nhân - kết quả ta dùng: Because/ So
+ Ví dụ:       “Don’t tell me to do that. I don’t like it. => He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
b.      TH 2: Nếu 2 mệnh đề không liên quan đến nguyên nhận – kết quả ta dùng: And added that ( và nói thêm rằng)
+ Ví dụ: “  I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
=>     She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.
c.       TH 3: Nếu 2 mệnh đề khác nhau về cách thành lập nhưng liên quan nhau thì mệnh đề đầu vẫn biến đổi bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng cho mệnh đề thứ 2.
+ Ví dụ:
·         “This is my book. Don’t take it away.”  ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh) => She said that was her book and told me not to take it away.
·         “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”   ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi) => She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

5.      Dạng câu cảm thán:

 + Công thức:  S + exclaim  with +  danh từ biểu lộ trạng thái that
+ Một số từ phổ biến: Delight ( thích thú, vui sướng); Admiration  ( ngưỡng mộ ); Horror  ( sợ hãi); Satisfaction (hài lòng); Surprise  ( ngạc nhiên); Pain (đau đớn); Regret (tiếc nuối); Disappointment ( thất vọng)…
+ Ví dụ:
·          “What a lovely dress !”  ( ôi, cái áo đầm đẹp quá) => She exclaimed with delight that the dress was lovely.
·         “Oh! I’ve cut myself” said the little boy.  ( Ối, tôi bị đứt tay rồi!) => The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)

6.      Vài dạng khác:

+ Một số từ phổ biến: Lời chào dùng :  greet; Cám ơn dùng : thank; Lời chúc : wish
+ Ví dụ:
·         She said to me “ hello!” => She greeted me.
·         “ Thank you very much for your help.” => She thanked me for my help.

·         “Happy new year!” => She wished me a happy new year.

Chúc các bạn thành công nhé!  

NHỚ BẤM LIKE BÊN TAY TRÁI MÀN HÌNH ĐỂ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ NHÉ.


Should you have any further confidential concerns and questions, or you would like to share your threads and experience as well to our page's readers, don't hesitate to reach me via tuankiet153@gmail.comMany Thanks!
    Have a good one!

    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    Popular Posts