1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
Bí quyết và công cụ tự học nói tiếng Anh lưu loát trong 1 năm ... Người học hoàn toàn có thể nói được tiếng Anh lưu loát nếu thực hiện nghiêm túc theo các ...
Showing posts with label Idioms. Show all posts
Showing posts with label Idioms. Show all posts
Sunday, May 18, 2014
Tuesday, December 25, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 6)

26. About to (do something)
- Definition: To be on the point of doing something - Sắp (làm cái gì)
- Example: I was about to leave when the phone rang.
- Tôi định đi thì điện thoại reng.
27. According to (someone or something)
- Definition: as said or told by someone, in agreement with something, in the order of something, in proportion to something – Theo (ý ai hoặc cái gì)
- Example: According to our teacher, there will be no class next week. We did everything according to the terms of our agreement.
- Theo lời giáo viên thì chúng ta sẽ nghỉ vào tuần tới. Chúng ta đã học đúng với kế hoạch đã đề ra.
28. Account for (something)
- Definition: To provide an explanation or answer for something - Giải thích, góp phần cho thấy.
- Example: The bad weather accounts for the fact that few people came to the meeting.
- Thời tiết xấu cho thấy một sự thật rằng ít người đến họp hơn.
29. After all
- Definition: Considering the fact that something happened, something that is usually assumed – Rốt cuộc, cuối cùng.
- Example: You don’t need to phone him. After all, he phones you.
- Bạn không cần gọi hắn đâu. Trước sau gì hắn cũng gọi bạn à.
30. All of a sudden
- Definition: Suddenly, without advance warning – Tình cờ, bỗng dưng, không báo trước.
- Example: All of a sudden it became cloudy and began to rain.
- Bỗng dưng trời có mây và bắt đầu mưa.
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Sunday, December 23, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 5)

21. Sleep on it: Suy nghĩ kỹ trước khi ra quyết định.
- Example: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
- Thấy giá bạn đưa ra cũng được đấy, nhưng để tôi nghĩ lại trước khi ra quyết định cuối cùng nhé.
22. Take it easy: Thư giãn, nghĩ ngơi
- Example: I don’t have any special plans for the summer. I think I’ll just take it easy.
- Tôi chẳng có kế hoạch gì đặc biệt cho mùa hè này. Tôi nghĩ chắc tôi dành thời gian đó để nghỉ ngơi.
23. To get the ball rolling: Bắt đầu một việc gì, đặc biệt là những việc lớn.
- Example: We need to get this project started as soon as possible. I’m hoping you will help me get the ball rolling.
- Chúng ta cần phải bắt đầu kế hoạch này càng sớm càng tốt. Tôi hy vọng bạn sẽ giúp tôi hoàn thành kế hoạch lớn này.
24. Up to the minute: tin mới nhất
- Example: We wish we knew more about what is happening in the capital city. We need more up to the minute news.
- Tôi muốn biết thêm về những gì đang xảy ra ở thủ đô. Chúng tôi cần thêm tin mới cập nhật.
25. Twenty-four/seven: 24/7 (bất cứ khi nào)
- Example: You can access our web site http://yeutienganh123.blogspot.com 24/7. It’s very convenient!
- Bạn có thể truy cập website của chúng tôi http://yeutienganh123.blogspot.com bất kì lúc nào. Rất thuận tiện!
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Saturday, December 22, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 4)

16. In the nick of time: vừa kịp giờ, chưa quá trễ.
- Example: I got to the drugstore just in the nick of time. It’s a good thing, because I really need this medicine!
- Tôi vừa đến tiệm thuốc tây gần lúc họ đóng cửa. May mắn quá, vì tôi đang thực sự cần thuốc.
17. Keep one’s chin up: Hãy dũng cảm và tiếp tục nổ lực.
- Example: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
- Tôi biết gần đây mọi thứ đều gây trở ngại cho anh, nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục cố gắng nhé. Mọi thứ sớm muộn sẽ tốt đẹp thôi.
18. Know something like the back of your hand: Biết rất rõ.
- Example: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand.
- Nếu bạn bị lạc đường, cứ hỏi tôi. Tôi biết thị trấn này rất rõ.
19. Once in a while: Thỉnh thoảng.
- Example: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while. I usually stay home and watch TV.
- Bạn đã đến rạp chiếu phim mới chưa? Chưa. Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim thôi. Tôi thường ở nhà xem Ti vi thôi.
20. Sharp: Vào đúng thời điểm đó.
- Example: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
- Tôi sẽ gặp anh đúng 9h nhé. Nếu anh đến trễ, chúng ta sẽ gặp rắc rối đó.
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Friday, December 21, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 3)

Yêu Tiếng Anh - Thành ngữ (Expression) trong Tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau, trong văn viết lẫn văn nói. Vì vậy biết được nhiều thành ngữ giúp ích cho chúng ta hiểu được văn bản muốn nói gì. Hôm nay Admin trình bày Phần 3 gồm 5 thành ngữ tiếp theo (có giải thích bằng ví dụ và dịch sang Tiếng Việt) để các bạn tiện theo dõi. Phần 1 mời các bạn xem TẠI ĐÂY, Phần 2 xem TẠI ĐÂY. Download bài viết này tại đây. Thân!
11. In ages: Lâu lắm rồi
- Example: Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.
- Gần đây bạn có thấy Joe không? Đã lâu lắm rồi mình chưa gặp nó.
12. Give someone a hand ~ do someone a favor: Giúp đỡ ai đó
- Example: I want to move this desk to the next room. Can you give me a hand?
- Tôi muốn chuyển cái bàn này sang phòng kế bên. Bạn giúp tôi một tay được không?
13. Hit the hay ~ Hit the sack: Đi ngủ
- Example: It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.
- Đã quá 12h đêm rồi. Tôi nghĩ đến lúc đi ngủ thôi.
14. In the black: Kinh doanh đang có lãi
- Example: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
- Việc làm ăn của chúng ta đang tiến triển tốt đẹp. Cả năm nay chúng ta đều có lãi.
15. In the red: Kinh doanh thua lỗ
- Example: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.
- Dạo này kinh doanh èo ụt quá. Ba tháng qua chúng ta đều lỗ.
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Thursday, December 20, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 2)

6. Change one’s mind: Thay đổi ý định.
- Example: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
- Tối nay tôi định làm việc trễ hơn một tí, nhưng tôi đã thay đổi ý định rồi. Thay vào đó tôi sẽ làm thêm vào cuối tuần.
7. Cut it out!: Dừng những việc làm không tốt.
- Example: That noise is really annoying. Cut it out!
- Tiếng động đó phiền phức quá. Dừng ngay đi.
8. Drop someone a line: gửi thư cho ai.
- Example: It was good to meet you and I hope we can see each other again. Drop me a line when you have time.
- Rất vui được gặp em và hy vọng chúng ta sẽ gặp lại. Viết thư cho anh khi rãnh em nhé.
9. Figure something out: hiểu ra.
- Example: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
- Tôi không hiểu cách giải bài toán này. Hãy nhìn này. Có lẽ bạn sẽ hiểu ngay mà.
10. Fill in for someone: làm giúp việc cho người khác.
- Example: While I was away from the store, my brother filled in for me.
- Trong khi tôi không có ở tiệm, anh trai tôi làm thế công việc của tôi.
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Wednesday, December 19, 2012
Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 1)
Yêu Tiếng Anh: Thành ngữ (English Expressions) được sử dụng rất nhiều trong văn bản Tiếng Anh ở các lĩnh vực khác nhau, ngay cả trong văn nói. Vì vậy biết được nhiều thành ngữ giúp ích cho chúng ta hiểu được văn bản muốn nói gì. Hôm nay Admin trình bày 5 thành ngữ đầu tiên (có giải thích bằng ví dụ và dịch sang Tiếng Việt) để các bạn tiện theo dõi. Các bạn có thể tham khảo hai phần khác tương tự TẠI ĐÂY, và TẠI ĐÂY. Download bài viết này tại đây. Thân!
1. As easy as pie = As easy as a piece of cake: dễ ẹc.
- Example: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as a pie to me!
- Hắn nói bài toán đó khó, nhưng tôi thì không nghĩ vậy. Bài đó tôi thấy dễ ẹc.
2. Be sick and tired of: ghét, không chịu được.
- Example: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
- Tôi ghét không muốn làm gì ngoài công việc. Tối nay mình đi đâu chơi đi.
3. Bend over backwards: Cố gắng hết sức
- Example: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.
- Anh ta đã cố gắng hết sức để chiều vợ, nhưng cô ta dường như chưa hài lòng.
4. Bite off more than one can chew: Có trách nhiệm hơn cho bản thân mình.
- Example: John is so far behind in his studies. Besides classes, he plays sports and works at a part-time job. It seems he has bitten off more than he can chew.
- John làm được nhiều việc ngoài việc học của anh ta. Ngoài giờ học, anh ta chơi thể thao và làm việc bán thời gian nữa. Dường như anh ta có trách nhiệm hơn cho bản thân mình.
5. Broke: Cháy túi.
- Example: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke.
- Tôi phải mượn tiền của bố. Hiện giờ tôi đã cháy túi
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Saturday, November 10, 2012
At the bottom of the hour Vs. At the top of the hour
.jpg)
+ At the bottom of the hour: nghĩa là khi kim dài đồng hồ chỉ ngay số 6 ~ 1:30, 2:30, 3:30 on the way to 12:30.
+ At the top of the hour: nghiã là kim dài đồng hồ chỉ số 12 ~ 1:00, 2:00, 3:00 on the way to 12:00.
Ví du: Lúc 8h15 sáng, broadcaster đang nói về một vụ cướp vừa xảy ra được 5 phút thì họ dừng và nói: The breaking news is coming up at the bottom of the hour (tin tức mới nhất sẽ được cập nhật vào lúc 8:30 A.M.)
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Here we go (Here you go) ~ There we go (There you go)
Yêu Tiếng Anh - Đây là idioms người Mỹ thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể nghe câu này bất cứ nơi nào bạn đến: trường học, tiệm tạp hóa, siêu thị, trạm xăng...Nó có rất nhiều nghĩa thể hiện sự đồng ý hoặc hài lòng của người nói.
Ví dụ:
+ Bạn vô siêu thị mua đồ, cashier thối tiền cho bạn, họ sẽ nói there we go ~ here you are (hiếm khi dùng): Đây nè
bạn...+ Bạn mượn sách của một người bạn, nhưng vô tình bạn ấy vứt đâu quên mất tiêu, bạn ấy phải đi tìm, sau một lúc, bạn ấy đã tìm ra, bạn ấy sẽ nói: Here we go: nó nè.
+ Giáo viên hỏi bạn một câu, bạn trả lời đúng, giáo viên sẽ nói: "there we go": chính xác.
+ Bạn đang tìm đường nhưng bạn ko nhớ rõ nó nằm đâu, thế là bạn của bạn chỉ cho bạn hướng đi, và bạn sực nhớ ra, bạn sẽ nói: "there we go": oh, tôi biết rồi.
+ Và còn nhiều tình huống khác nữa cũng có ý nghĩa tương tự...
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
Subscribe to:
Posts (Atom)
Popular Posts
-
Word Transcript Class Meaning Example another /əˈnʌðər / adj. khác, nữa The woman waits for her husband for another two years. answer /ˈæn...
-
The advantages and disadvantages of the cinema Cinemas are a common sight nowadays. They are found in every town. The existence of so many c...
-
MỘT SỐ HÀNH ĐỘNG THƯỜNG NGÀY 1. Knod your head -- Gật đầu 2. Shake your head -- Lắc đầu 3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng k...
-
Có rất nhiều nội dung khác nhau được chuyển tải thông qua hình thức podcast trong đó có những nội dung dành riêng cho người học tiếng Anh. V...
-
*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũ...
-
Computers have become increasingly important and popular. Could you describe some useful ways in which computers have so far contributed to ...
-
A popular place in my town I live in Seremban, the capital of Negri Sembilan in Malaysia Seremban is just about 60 km south of Kuala Lumpur,...
-
A day at the market Last Sunday, I woke up early to go to the market with my mother. After taking breakfast, I carried my mother’s shopping ...
-
My school The school which I am attending is one of the oldest high schools in my city. It is located in a quiet area not far from the city ...
-
Talk about a visit to a zoo. The zoo is an artificial forest created by man. Though there are few trees compared with the natural forest, th...