Saturday, December 22, 2012

Thành Ngữ Tiếng Anh (Part 4)

Yêu Tiếng Anh: Thành ngữ (Expression) trong Tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau, trong văn viết lẫn văn nói. Vì vậy biết được nhiều thành ngữ giúp ích cho chúng ta hiểu được văn bản muốn nói gì. Hôm nay Admin trình bày Phần 4 gồm 5 thành ngữ tiếp theo (có giải thích bằng ví dụ và dịch sang Tiếng Việt) để các bạn tiện theo dõi. Mời các bạn xem Phần 3 TẠI ĐÂY. Download bài viết này tại đây. Thân!

16. In the nick of time: vừa kịp giờ, chưa quá trễ.
  • Example: I got to the drugstore just in the nick of time. It’s a good thing, because I really need this medicine!
  • Tôi vừa đến tiệm thuốc tây gần lúc họ đóng cửa. May mắn quá, vì tôi đang thực sự cần thuốc.
17. Keep one’s chin up: Hãy dũng cảm và tiếp tục nổ lực.
  • Example: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
  • Tôi biết gần đây mọi thứ đều gây trở ngại cho anh, nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục cố gắng nhé. Mọi thứ sớm muộn sẽ tốt đẹp thôi.
18. Know something like the back of your hand: Biết rất rõ.
  • Example: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand.
  • Nếu bạn bị lạc đường, cứ hỏi tôi. Tôi biết thị trấn này rất rõ.
19. Once in a while: Thỉnh thoảng.
  • Example: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while. I usually stay home and watch TV.
  • Bạn đã đến rạp chiếu phim mới chưa? Chưa. Thỉnh thoảng tôi mới đi xem phim thôi. Tôi thường ở nhà xem Ti vi thôi.
20. Sharp: Vào đúng thời điểm đó.
  • Example: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
  • Tôi sẽ gặp anh đúng 9h nhé. Nếu anh đến trễ, chúng ta sẽ gặp rắc rối đó.
Have a good one!

Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

No comments:

Post a Comment

Popular Posts