Friday, December 28, 2012

Luyện Thi Đại Học Môn Anh (Part 3B)

Yêu Tiếng Anh – Tiếp theo Phần 3A Chuyên Đề Luyện thi Đại Học, xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin trình bày tiếp Phần 3B cách dùng mạo từ xác định (Definite Article) “The”. Sau phần này sẽ là bài tập áp dụng cho Phần 3 nói chung. Download bài viết này Tại Đây. Mời các bạn theo dõi. Thân!

3. Cách sử dụng “The”: Mạo từ "the" thường được
  • Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí được nhắc đến lần 2 trong câu.
  • Công thức: The + N + Preposition + N
  • Example:
+ The man in blue is chasing the robber (ông cảnh sát đó đang đuổi theo tên cướp)
+ The Gulf of Mexico is wonderful (Vịnh Mexico tuyệt đẹp)
  • Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc “only”
  • Example: The only way(cách duy nhất), The best way (cách tốt nhất).
  • Dùng cho một khoảng thời gian xác định (thập niên)
  • Example: In the 1950s (Thập niên 1950, nghĩa là 1950-1959)
  • Dùng trong câu có mệnh đề quan hệ
  • Công thức: The + N + Relative Pronoun + Sub clause
  • Example: The lady who teaches you English is my aunt. (Bà giáo dạy bạn môn Tiếng Anh là dì tôi đó).
  • Dùng để chỉ một vật của riêng ai đó
  • Example: She is in the house (cô ta đang ở trong nhà cô ta)
  • Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm vật hoặc một nhóm người nào đó.
  • Công thức: The + Singular Noun
  • Example:
+ The elephant = Elephants (Loài voi)
+ The small business owner (Giới kinh doanh nhỏ)
  • Lưu ý: nếu “man” mang nghĩa “loài người”, tuyệt đối không dùng “the” trước “man”
  • Example: Scientists say that man has lived on the earth more than 2000 years.
  • Dùng trước duy nhất một tính từ (Adjective) để đại diện cho một nhóm người nào đó, động từ đi kèm luôn ở số nhiều.
  • Công thức: The + Adj + Plural Verb
  • Example:
+ The unemployed are looking for jobs: Những người thất nghiệp đang tìm việc.
+ The disable in the U.S can park their cars in handicapped areas: Người tàn tật ở Mỹ có khu vực đậu xe riêng.
  • Dùng trước tên hoặc một khu vực bị chia cắt.
  • Công thức: The + East/North/South/West + N
  • Example: Lúc này Việt Nam đã thống nhất nên ta thêm “The” để phân biệt miền Bắc và Nam.
+ The North Viet Nam: Miền Bắc Việt Nam
+ The South Viet Nam: Miền Nam Việt Nam
  • Chú ý: Trước năm 1975, miền Bắc và Nam Việt Nam là 2 quốc gia khác nhau, không được dùng “the” đứng trước tên một nước.
  • Example: North Viet Nam (Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa), South Viet Nam (Nước Việt Nam Cộng Hòa), North Korea (Nước Bắc Triều Tiên), South Korea (Nước Nam Triều Tiên – Hàn Quốc).
  • Dùng trước tên của một dàn nhạc hợp xướng, ca đoàn trong nhà thờ.
  • Example: The HKT (Nhóm nhạc HKT), The 1088 (Nhóm nhạc 1088), The Bealts (Nhóm nhạc Bealts)
  • Dùng trước tên một tờ báo (không phải tạp chí), tên con tàu, tên kinh khí cầu.
  • Example: The Tuoi Tre (Tờ Tuổi Trẻ), The Thanh Nien (Tờ Thanh Niên), The Times (Tờ Times), The Vinashin (Con Tàu Vinashin), The Titanic (Con Tàu Titanic)
  • Dùng trước tên họ của một gia đình (tên họ ở số nhiều)
  • Example: The Obamas (Gia đình nhà Obama: bao gồm vợ + chồng + con cái)
  • Dùng trước tên họ của một người để phân biệt với những người trùng tên khác
  • Example: Barack Obama, Barack Osama => Hai ông này có cùng tên Barack nhưng khác họ, bây giờ bạn muốn nói chuyện với ông Barack Obama, bạn chỉ cần nói “The Obama”.
  • Dùng trước một bữa ăn ấn tượng nào đó của bạn.
  • Example: The breakfast she made yesterday was really delicious. (Bữa ăn sang hôm qua bà ta làm rất ngon)
  • Dùng trước những từ sau: university, college, bed, church, home, court, jail, prison, hospital, school, class… nếu những từ này chỉ thể hiện hành động phụ.
  • Example:
+ She goes to the school for a farewell party (Cô ta đến trường để dự tiệc chia tay, hành động này không phải là chính, vì hành động chính là đến trường để học. Cứ nói đến trường là người ta nghĩ ngay là đi học.)
+ The doctor left the hospital after work (Bác sĩ rời bệnh viện sau giờ làm)
  • Chú ý: Nếu những từ này chỉ hành động chính, ta không dùng “the"
  • Example:
+ She goes to school every single day (Cô ta đi học mỗi ngày, đây là việc chính)
+ Ex-president George HW Bush was taken to hospital last Friday. (Cựu tổng thống Hoa Kỳ được đưa vào bệnh viện hôm thứ 6 vừa rồi.)
  • Trong văn phong Mỹ, người ta thường dùng “The” đứng trước Hospital & University để ám chỉ một bệnh nhân hoặc một sinh viên, vì vậy nếu thấy thì các bạn không phải ngạc nhiên.
  • Example:
+ She is in the hospital (ám chỉ cô ta là một bệnh nhân)
+ She is at the university (ám chỉ cô ta là sinh viên đại học)
  • Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh, hồ (số nhiều).
  • Example: The Red Sea (Biển đỏ), The Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương), The Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long), The Great Lakes (Những hồ khổng lổ).
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên một hồ
  • Example: Xuan Huong Lake (Hồ Xuân Hương)
  • Dùng trước tên các dãy núi
  • Example: The Truong Son Mountains (Các dãy núi Trường Sơn)
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên một ngọn núi
  • Example: Langbian Mountain (Núi Langbian)
  • Dùng trước tên một vật thể duy nhất trên thế giới và trong vũ trụ.
  • Example: The earth (Trái đất), The moon (Mặt trăng), The sun (Mặt trời)
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên các hành tinh hoặc chòm sao
  • Example: Venus (Thần tình yêu), Mars (Sao hỏa)
  • Dùng trước tên một hệ thống trường
  • Công thức: The School/College/University + of + N
  • Example: The University of Houston
  • Chú ý: Không dùng “the” trước một tên riêng của trường
  • Example: Yale University
  • Dùng trước một cuộc chiến tranh khu vực
  • Example: The Korean War (Chiến tranh liên triều), The Vietnam War (Chiến tranh Việt Nam)
  • Dùng trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
  • Example: The United States
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên nước mở đầu bằng từ “New” hoặc từ chỉ hướng, hoặc nước chỉ có một tên.
  • Example: New Zealand, South Korea, North Korea, France.
  • Dùng trước tên các nước được xem là một đảo hay quần đảo.
  • Example: The Philipines
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện.
  • Example: Asia, Africa, Europe, Ho Chi Minh, Ha Noi, Lam Dong, Da Lat.
  • Dùng trước một số đếm
  • Công thức: The + Số thứ tự + N
  • Example: The second book (Quyển sách thứ 2)
  • Chú ý: Không dùng “the” trong trường hợp ngược lại, nghĩa là danh từ + số đếm
  • Example: Chapter thirteen (Chương 13)
  • Dùng trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử.
  • Example: The Constitution (Hiến Pháp)
  • Dùng trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.
  • Example: The H’Mong (Dân tộc H’Mong)
  • Dùng trước tên một môn học cụ thể
  • Example: The application math (Môn toán ứng dụng), the economic math (toán kinh tế)
  • Chú ý: Không dùng “the” trước tên môn thể thao, trước danh từ trừu tượng, trước tên môn học nói chung, trước tên ngày lễ tết.
  • Example: Football, happiness, freedom, mathematics, Christmas, Thanksgiving.
  • Một số cấu trúc đặc biệt:
+ Go to work = go to the office: đi làm
+ To be at work: Đang làm việc
+ To be hard at work: Làm việc chăm chỉ
+ To be in office (đương nhiệm) # To be out of office (mãn nhiệm)
+ Go to sea: đi biển (ám chỉ thủy thủ)
+ Go to the sea (ám chỉ du khách đi tắm biển)
+ To be at the sea (ở gần biển)
+ Go to town: ra phố
+ To be in town: Ở ngay trung tâm
+ To be out of town: ra khỏi thành thị

    Have a good one!

    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    No comments:

    Post a Comment

    Popular Posts