Yêu Tiếng Anh – Tiếp theo Phần 1 Các thì trong Tiếng Anh trong Chuyên Đề Luyện Thi Đại Học, xem lại Phần1A, Phần 1B, Phần 1C, và Bài Tập Áp Dụng cho Phần 1 nói chung, mời các bạn theo dõi tiếp Phần 2A nói về dạng câu bị động đơn giản. Phần này khá đơn giản, chỉ cần các bạn hiểu qui luật thì các bạn sẽ làm được nó một cách dễ dàng. Nói cách khác các bạn phải thuộc 13 thì ở Phần 1 và bảng động từ bất qui tắc thì phần này các bạn giải quyết dễ dàng hơn.
Ngoài dạng bị động của những mẫu phổ biến này còn có những dạng bị động đặc biệt sẽ được trình bày ở những bài sau. Download bài viết này tại đây. Thân!Để các bạn dễ hiểu hơn, Admin sẽ nhóm những loại câu bị động có cách làm giống nhau thành từng nhóm. Phần đầu Admin sẽ giải thích chi tiết từng vấn đề, các phần tiếp theo, Admin chỉ ghi công thức là các bạn sẽ hiểu.
1. Passive Voice of Simple Present & Simple Past (Thể bị động của thì hiện tại và quá khứ)
Active:
- Simple Present: S1 + V1 + O1 (V1 là động từ chia ở thì hiện tại đơn, còn S1, O1 được đặt vậy cho dễ phân biệt.)
- Simple Past: S1 + V2 + O1 (V2 là động từ chia ở thì quá khứ)
Passive:
- Khi chuyển 2 dạng trên sang câu bị động, các bạn sẽ phải di chuyển O1 lên vị trí S1, và S1 lên vị trí O1 nhưng nhớ biến đổi O1->S1 cho thích hợp (him -> he, her ->she…)
- Tiếp theo, đối với Simple Present, các bạn dùng “is, am,are” cho phù hợp với chủ ngữ mới, đối với Simple Past, các bạn dùng “was, were” cho phù hợp với chủ ngữ mới.
- Cuối cùng là động từ V1, V2 các bạn đều chuyển sang V3 (Past Participle) nằm ở cột số 3 trong bảng động từ bất qui tắc, còn động từ có qui tắc thì thêm “ed” sau động từ chính mà thôi.
- Công thức chung: O1 +is/am/are/was/were +V3 +(by S1)
- Example:
+ She makes that cake. ->That cake is made by her.
+ He made a new program. -> A new program was made by him.
2. Passive Voice of Present Progressive & Past Progressive (Thể bị động của hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.)
- Active: S1 + is/am/are/was/were +V-ing + O1
- Passive: O1 + is/am/are/was/were + being + V3 + (by S1) (V3 được thành lập từ V-ing).
- Example:
+ Tam is doing her homework. -> Tam’s homework is being done.
+ They were watching the film. -> The film was being watched.
3. Passive Voice of Present Perfect & Past Perfect (Thể bị động của hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.)
- Active: S1 + has/have/had + V3 + O1
- Passive: O1 + has/have/had + been + V3 + (by S1) (V3 chỉ việc lấy ở câu chủ động đưa sang câu bị động).
- Example:
+ The school has booked some flight tickets for teachers. -> Some flight tickets have been booked for teachers.
+ They had bought the house for years. -> The house had been bought for years.
4. Passive Voice of Simple Future & Modal Verbs (Thể bị động của thì tương lai & trợ động từ Can/May/Might/Shall/Could/Would...)
- Active: S1 + Will/Can/May/Might/Shall/Could/Would/be going to + V1 + O1
- Passive: O1 + Will/Can/May/Might/Shall/Could/Would + be + V3 + (by S1).
- Example:
+ Students will take the final next Monday. -> The final will be taken next Monday.
+ He is going to take an exam tomorrow morning. -> An exam is going to be taken tomorrow morning.
Chú ý:
- Câu chủ động ở thì nào thì câu bị động ở thì đó.
- Câu chủ động dùng để nhấn mạnh chủ ngữ thì ngược lại câu bị động dùng để nhấn mạnh tân ngữ.
- Nếu đằng sau động từ có hai Tân ngữ thì tùy theo yêu cầu đề bài mà bạn dùng Tân ngữ cho hợp lý, tuy nhiên theo lẽ thường, Tân ngữ cần nhấn mạnh trong câu bị động là Tân ngữ gián tiếp (nghĩa là Tân ngữ đứng liền sau động từ.)
- Example: His Dad just bought him a car.
- Rõ ràng đằng sau động từ “bought” có 2 Tân Ngữ là “him” và “a car”. Theo lẽ thường (nếu đề bài không yêu cầu) ta dùng “him” để nhấn mạnh.
->He was bought a car by his Dad.
- “By + Tân ngữ mới”, nếu Tân ngữ mới vô định (by people, by someone) thì bạn bỏ luôn.
- Đối với câu có nội đông từ (đông từ không cần túc từ) thì không thể chuyển sang thể bị đông.
- Example: My arm hurts.
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
No comments:
Post a Comment