Yêu Tiếng Anh – Kỳ thi Tuyển Sinh Đại Học năm 2013 sắp cận kề, vì thế hôm nay Admin ra một mục mới đó là Chuyên Đề Luyện Thi Đại Học môn Tiếng Anh. Admin sẽ sắp xếp theo thứ tự rõ ràng từng chủ đề cụ thể về lý thuyết, sau mỗi phần lý thuyết sẽ có bài tập áp dụng và có cả đáp án để các bạn tiện theo dõi. Sau khi Admin trình bày xong các chuyên đề thì Admin sẽ đi thẳng vào việc giải các đề thi Tuyển Sinh Đại Học mẫu để các bạn làm quen dần với đề thi. Trong chuyên đề này Admin cũng lồng vào phần ngữ pháp Toefl.
Hi vọng Chuyên đề này không những đáp ứng được những đòi hỏi trong kỳ thi Tuyển Sinh Đại Học sắp tới của các bạn mà còn giúp các bạn học Toefl tốt hơn. Phần 1A Admin sẽ trình bày 4 thì: Present Tense, Present Continuous, Present Perfect, Present Perfect Continuous). Xem bài liên quan Đề Thi Tuyển Sinh Đại Học Khối D1 năm 2012 TẠI ĐÂY nhé. Download bài viết này tại đây. Thân!.1. Present Simple Tense: (Hiện tại đơn)
- Thường dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc là một sự thật không thể phủ nhận.
- Để nhận dạng hiện tại đơn, trong câu thường có những trạng từ sau: Usually, often, sometimes, occasionally, frequently, today, present day, nowadays, always, every day, every time…
- Công thức: S + is/am/are/V1 (V1 là động từ thường chia ở cột số 1 trong bảng động từ bất qui tắc)
- Example:
+ I am a student.
+ He often goes to school at 6 A.M.
+ She doesn't want to work overtime every Saturday.
+ Do they enjoy watching TV at home everyday?
2. Present Continuous Tense (Present Progressive): (Thì hiện tại tiếp diễn)
- Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
- Để nhận dạng hiện tại tiếp diễn, trong câu thường có những từ hoặc cụm từ sau: currently, at the moment, now, right now…
- Công thức: S + is/am/are + V-ing
- Example:
+ I am currently walking.
+ Are you teaching at the moment?
+ She is not studying English now.
- Chú ý: Với những động từ sau: know, understand, have, believe, hate, need, hear, love, appear, see, like, seem, smell, want, taste, wish, sound, own. Không được chia những động từ này ở dạng tiếp diễn khi nó diễn tả trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất sự việc.
- Example:
+ I have a lot of books.
+ I think you will pass the final.
- Khi những động từ trên chuyển sang trạng thái hành động thì bạn được quyền chia ở dạng tiếp diễn.
- Example:
+ I am having dinner with my friends.
+ I am thinking of my future job.
3. Present Perfect Tense: (Hiện tại hoàn thành)
- Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ (Một hoặc nhiều lần) kéo dài và hoàn thành ở hiện tại, thời điểm xảy ra thường không xác định.
- Để nhận dạng thì hiện tại hoàn thành, trong câu thường có những từ sau: since + mốc thời gian, for+ khoảng thời gian không xác định, already, yet (câu nghi vấn), now that(giờ đây mà), till now, until now, so far (cho đến giờ), recently, lately (gần đây), before, 3 times, 5 times, several times, never, ever…
- Bạn cần phải học thuộc bảng động từ bất qui tắc để có thể sử dụng chúng bất cứ khi nào bạn cần.
- Công thức: S + has/have +Ved/V3 (Nếu động từ có qui tắc thì chúng ta chỉ việc thêm “ed” sau động từ (lưu ý với một số động từ tận cùng là "y" ta phải biến thành "i" rồi mới thêm "ed", còn động từ bất qui tắc thì chúng ta sẽ dùng cột 3 của động từ đó.)
- Example:
+ I have watched the cartoon 5 times.
+ I have already done my homework assignments. (Already có thể đứng sau "have" hoặc có thể đứng cuối câu.)
+ Have you seen him yet? (Yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn.)
+ She has not studied English well yet = She has yet to study English well.
+ I have not seen him before.
4. Present Perfect Continuous/Present Perfect Progressive: (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- Công thức: S + has/have + been +V-ing
- Dùng y chang như hiện tại hoàn thành, chỉ khác một điều:
* Present Perfect: Hành động diễn ra ở quá khứ và đã chấm dứt ở hiện tại.
Ex: I have waited you for half an hour. (Tôi đã chờ anh nửa tiếng đồng hồ rồi và bây giờ tôi không chờ anh nữa.)
* Present Perfect Continuous: Hành động diễn ra ở quá khứ, vẫn đang diễn ra ở hiện tại, có khả năng tiếp diễn ở tương lai và chưa biết khi nào chấm dứt.
Ex: I have been waiting you for half an hour. (Tôi đã chờ anh nửa tiếng đồng hồ rồi và bây giờ tôi vẫn chờ, hy vọng anh sẽ đến.)
Have a good one!
Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh
No comments:
Post a Comment