Yêu Tiếng Anh – Tiếp theo Phần 2A Các dạng bị động đơn giản trong Tiếng Anh của Chuyên Đề Luyện Thi Đại Học, xem Phần1A, Phần 1B, Phần 1C, và Bài Tập Áp Dụng cho Phần 1 nói chung, mời các bạn theo dõi tiếp Phần 2B nói về dạng câu bị động phức tạp. Phần này khá phức tạp do vậy các bạn cần cẩn thận khi gặp những dạng này. Ngoài dạng bị động của những mẫu phức tạp bên dưới còn có những dạng bị động đặc biệt khác sẽ được trình bày ở bài sau. Download bài viết này tại đây. Thân!
1. Passive Voice of Future Continuous (Dạng bị động của tương lai tiếp diễn)
- Active: S1 + will/shall + be + V-ing + O1
- Passive: O1 + will/shall + be + being + V3 + (by S1)
- Example:
+ You will be taking the final at 9 A.M tomorrow morning -> The final will be being taken at 9 A.M tomorrow morning.
- Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
2. Passive Voice of Future Perfect (Dạng bị động của tương lai hoàn thành)
- Active: S1 + will/shall + have +V3 + O1
- Passive: O1 + will/shall + have + been + V3 + (by S1)
- Example:
+ I will have finished my Master program by the end of next semester -> My Master program will have been finished by the end of next semester.
- Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
3. Passive Voice of Present Perfect & Past Perfect (Dạng bị động của hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành)
- Active: S1 + has/have/had + V3 + O1
- Passive: O1 + has/have/had + been + V3 + (by S1)
- Example:
+ I have finished my homework for an hour -> My homework has been finished for an hour.
+ He had done his duties before he went out -> His duties had been done before he went out.
- Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
4. Passive Voice of Present Perfect Continuous & Past Perfect Continuous (Dạng bị động của hiện tại hoàn thành tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- Active: S1 + has/have/had + been + V-ing + O1
- Passive: O1 + has/have/had + been + being + V3 + (by S1)
- Example:
+ I have been doing my homework for hours -> My homework has been being done for hours.
- Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
5. Passive Voice of Future Perfect Continuous (Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn)
- Active: S1 + will + have + been + V-ing + O1
- Passive: O1 + will + have + been + being + V3 + (by S1)
- Example:
+ I will have been doing my homework until tomorrow afternoon -> My homework will have been being done until tomorrow afternoon.
- Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
6. Passive Voice of Verbs of Opinion (Dạng bị động của động từ chỉ ý kiến)
- Active: S1 + V1(say/think/believe/know/find/report/rumor/consider/suppose…)+ that + S2 + V2
- Passive: Có 2 cách đổi sang dạng bị động
- Cách 1 (Dùng “It” làm chủ từ câu bị động): khá đơn giản, chỉ cần chuyển vế đầu, vế sau “that” giữ nguyên.
* Nếu V1 ở hiện tại đơn (say, think…) thì ta chỉ thay đổi mệnh đề đầu sang thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau "that" giữ nguyên.
* Công thức: It is said/thought that + S2 + V2
* Example: They say that he is a teacher -> It is said that he is a teacher.
* Nếu V1 ở quá khứ đơn (said, thought…) thì ta chỉ thay đổi mệnh đề đầu sang thì quá khứ, còn mệnh đề sau "that" giữ nguyên.
* Công thức: It was said/thought that + S2 + V2
* Example: They said that he was a teacher -> It was said that he was a teacher.
- Cách 2 (Dùng “S2” làm chủ ngữ câu bị động): Hơi phức tạp
* Nếu V1 và V2 cùng thì hiện tại hay quá khứ: ta chuyển “V2” thành “to infinitive”.
* Công thức: S2 + is/are/am + V3 + to infinitive (V3 là quá khứ phân từ của V1)
* Example:
+ They say that he is a teacher -> He is said to be a teacher.
+ They said that he was a teacher -> He was said to be a teacher.
* Nếu V1 và V2 khác thì (V1 thì hiện tại – V2 ở quá khứ; V1 ở quá khứ - V2 ở quá khứ hoàn thành ta chuyển “V2” thành “to have + V3”. (V3 là quá khứ phân từ của V2)
* Công thức: S2 + is/are/am/was/were + V3 + to have +V_3 (V3 là quá khứ phân từ của V1, V_3 là quá khứ phân từ của V2)
* Example:
+ They say that he was a teacher -> He is said to have been a teacher.
+ They reported that the president had suffered a heart attack. -> The president was reported to have suffered a heart attack.
No comments:
Post a Comment