Saturday, December 29, 2012

Phỏng Vấn Xin Visa Du Học Mỹ (Part 2)


Yêu Tiếng Anh - Du học Mỹ là niềm mơ ước của hầu hết các học sinh, sinh viên Việt Nam, ai cũng muốn có một tương lai tươi sáng sau khi tốt nghiệp tại một trường Đại Học danh tiếng của Mỹ. Để được đi du học Mỹ, ngoài việc được nhà trường mà các bạn chọn học chấp nhận và cấp thư mời học (hay còn gọi là I-20) thì các bạn phải vượt qua buổi phỏng vấn với các viên chức Lãnh sự quán Mỹ để có visa (Người Việt mình hay nói đùa là "Cửa tử thần").

Vậy các bạn cần chuẩn bị gì cho buổi phỏng vấn này? Để tiện việc theo dõi của các bạn, Admin sẽ trình bày từng phần rõ ràng từ lúc xin I-20 đến khi nhận Visa F1. Tiếp theo Phần 1, xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin trình bày  Phần 2:  Đóng các lệ phí và chuẩn bị cho buổi phỏng vấn. Download bài viết Tại Đây. Thân!


Sau khi bạn nhận được I-20 do trường cấp nghĩa là bạn đã được trường đó chấp nhận cho bạn vào học, bạn đừng vội mừng, vì đó chưa phải là "giấy thông hành" cho bạn qua Mỹ mà bạn phải vượt qua "cửa tử thần" nữa. Bạn hãy mở I-20 ra và ký tên bạn vào đó, nhớ ghi ngày tháng vào nhé. Các bước tiếp theo cần phải làm là:



1. Đóng phí SEVIS (Lệ phí An ninh Nội địa Hoa Kỳ)
  • Chi phí: $200 (đóng bằng tiền USD), chỉ đóng 1 lần và không được hoàn lại (Non-refundable) trong trường hợp bạn phỏng vấn đậu, còn nếu bạn phỏng vấn rớt, rồi bạn tiếp tục phỏng vấn nữa, thì chi phí này chỉ có giá trị trong 1 năm (nghĩa là tính từ thời điểm bạn đóng $200 cho đến thời điểm đó 1 năm sau mà bạn vẫn chưa qua Mỹ thì bắt buộc bạn phải đóng lại $200.)
  • Bạn phải đóng phí bằng thẻ tín dụng (Visa hoặc Master, tài khoản tiền USD).
  • Bạn có thể nhờ người thân ở Mỹ đóng trực tiếp giùm, hoặc bạn có thể đóng online qua trang web https://www.fmjfee.com (trang này có hướng dẫn rất rõ về đối tượng cần đóng và đối tượng được miễn.)
  • Trên trang này có một mẫu đơn, bạn cần hoàn tất một số thông tin (thông tin cá nhân, trường, số SEVIS của I-20, và chi tiết thẻ tín dụng) trong mẫu đơn đó. Sau khi hoàn tất, bạn bấm Submit, phía cuối trang sẽ có xác nhận đã thanh toán thành công (Payment Confirmation) nếu bạn làm đúng. Bạn in cái Payment Confirmation này ra và giữ lại trong trường hợp bản chính họ gửi về bị thất lạc, bạn có thể dùng nó để khiếu nại.
2. Đóng phí và lấy hẹn phỏng vấn:
  • Bạn đến địa chỉ đại diện duy nhất của Tòa Tổng Lãnh Sự Mỹ Tp.HCM Citibank toàn nhà Sun Wah Tower số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1 để đóng lệ phí phỏng vấn $160 (đóng bằng tiền USD). Bạn sẽ được cô nhân viên đưa cho 2 cái biên lai đóng tiền (một vàng, một hồng), nhớ giữ cẩn thận để mang vào phỏng vấn nhé.
  • Sau đó bạn hoàn tất DS-160 online tại https://ceac.state.gov/genniv/  sau khi hoàn tất bạn hãy in nó ra và đọc đi đọc lại cho thuộc, bởi vì những chi tiết bạn cung cấp trong DS-160 thì Tổng Lãnh Sự đã biết, và khi bạn vào phỏng vấn, bạn phải trả lời cho khớp với những gì bạn đã khai trong DS-160(nếu được hỏi).
  • Kế tiếp bạn lấy hẹn phỏng vấn. Hiện nay Tổng Lãnh Sự cho phép bạn lấy hẹn online, do vậy bạn vào trang web https://evisaforms.state.gov/default.asp?postcode=HCM&appcode=3 và đặt cuộc hẹn phỏng vấn của mình, lưu ý bạn lấy hẹn phỏng vấn càng sớm càng tốt để bạn có thời gian phỏng vấn cho lần kế tiếp nếu lần đầu bị rớt bởi vì I-20 rất mau hết hạn. Sau khi lấy hẹn thành công, nhớ in cuộc hẹn ra và mang theo khi đi phỏng vấn.
  • Tiếp theo bạn hãy sắp xếp hồ sơ theo trật tự, gọn gàng, ngăn nắp theo từng mục gồm:
  • * Hồ sơ học tập: Học Bạ, Bảng Điểm, Giấy Khen, Bằng TOEFL, giấy chứng nhận Học Bổng...
  • * Hồ sơ phía cơ quan Mỹ cấp: DS-160, I-20, biên lai đóng tiền phỏng vấn, SEVIS... 
  • * Hồ sơ Tài Chính: Đăng ký kinh doanh, Đăng ký thuế, Bank Statement, Xác nhận thuế thu nhập (biên lai thuế), Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Giấy tờ chứng minh Bất Động Sản...
  • * Giấy tờ cá nhân: Hộ chiếu còn hạn sử dụng 6 tháng, hộ chiếu cũ từng đi du lịch ở các nước (nếu các nước phát triển như Anh, Pháp, Hàn Quốc, Singapore...thì càng tốt), 2 ảnh 5x5 chụp trong vòng 6 tháng trở lại(chụp thẳng, phong trắng). Tất cả các giấy tờ trên đều phải cung cấp bản chính.
  • Cuối cùng, bạn chờ đến ngày hẹn phỏng vấn của mình, trong quá trình chờ, bạn hãy tập dợt phỏng vấn thử với người nào mà giỏi Tiếng Anh, bạn phải sắp xếp ý trong đầu sẵn, cái gì nên nói, cái gì không nên, nói như thế nào, cách biểu lộ cảm xúc, thái độ của mình trước phỏng vấn viên (Consular) như thế nào để bạn có thể tự tin hơn trong buổi phỏng vấn. Bạn phải dự đoán tất cả các tình huống có thể xảy ra để bạn không phải bất ngờ và vụng về khi đối mặt với Consular vì bạn chỉ có 2-3 phút để trình bày với Consular nguyện vọng du học của mình.  Nhớ chuẩn bị thật kỹ trước buổi phỏng vấn và hãy tự tin vào bản thân của mình trong buổi phỏng vấn. Theo những gì mà Admin biết được thì tỷ lệ rớt phỏng vấn xin Visa du học rất cao (10 người may ra đậu 1 người).
    Have a good one!

    Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

    Chuẩn Bị Cho Kỳ Thi TOEIC (Part 1)

    Yêu Tiếng Anh - TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng Tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Tại Việt Nam chứng chỉ Toeic đang nhận được sự quan tâm vô cùng rộng rãi. Không chỉ những người đi làm cần chứng chỉ Toeic để thăng tiến mà ngay cả những sinh viên sắp tốt nghiệp cũng cần đến chứng chỉ Toeic để đáp ứng yêu cầu của nhà trường hoặc tìm kiếm một công việc tốt trong tương lai. Đáp ứng nhu cầu cấp thiết ấy, Admin sẽ viết một loạt bài chia sẻ kinh nghiệm thi Toeic dành cho những bạn chưa thi sẽ biết cách thi để không bỡ ngỡ, những bạn thi rồi sẽ có thêm kinh nghiệm để đạt kết quả cao hơn cho lần thi sau. Phần 1, Admin sẽ trình bày cách đăng kí và chuẩn bị hồ sơ cho kì thi Toeic. Download bài viết Tại Đây. Thân!

    1. Địa điểm thi:
    * Khu vực Miền Bắc:
    • Văn Phòng IIG Việt Nam: 75 Giang Văn Minh, Quận Ba Đình, Hà Nội.
    • Trung Tâm Anh Ngữ Cleverlearn: 3/2C Khu ngoại giao đoàn Vạn Phúc, Vạn Bảo, Ba Đình, Hà Nội.
    • Language Link Việt Nam: 62 Yên Phụ(gần dốc Hàn Than), Ba Đình, Hà Nội.
    • Đại Học Hàng Hải: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng.
    * Khu Vực Miền Trung:
    • Văn Phòng Chi Nhánh Đà Nẵng: 266 Trần Phú, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
    • TT Ngoại Ngữ HACIC: 553 Nguyễn Thái Học, Quy Nhơn, Bình Định.
    • Trường Đại Học Nha Trang: 2 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang, Khánh Hòa.
    * Khu Vực Miền Nam:
    • Văn Phòng Chi Nhánh HCM: Lầu 8 Tòa Nhà 538 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, Tp.HCM.
    • TT Ngoại ngữ Đại Học Bách Khoa: Tòa nhà C6, 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10, Tp.HCM.
    • TT Anh Văn Hội Việt Mỹ(VUS): 72Bis Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp.HCM.
    • TT Đào Tạo Việt Mỹ(VATC): 21 Lê Quí Đôn, Quận 3, Tp.HCM.
    • TT Ngoại Ngữ Đại Học Sư Phạm: 280 An Dương Vương, Quận 5, Tp.HCM.
    • TT Anh Ngữ Giao Tiếp Quốc Tế Leecam: 104 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3, Tp.HCM.
    • Trường Đại Học Ngân Hàng: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp.HCM.
    • Đại Học Cần Thơ: Khu 2, Đường 3/2, Cần Thơ.
    2. Địa điểm đăng kí thi: Bạn phải đến 1 trong 3 trung tâm sau để đăng ký trực tiếp
    • Văn Phòng Hà Nội:  75 Giang Văn Minh, Quận Ba Đình, Hà Nội.(04.3773.2411)
    • Văn Phòng Đà Nẵng: 266 Trần Phú, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.(0511.3565.888)
    • Văn Phòng HCM: Lầu 8 Tòa Nhà 538 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, Tp.HCM.(08.3990.5888).
    3. Thủ tục đăng kí dự thi:
    • CMND hoặc Hộ Chiếu (Photo) + Bản gốc để đối chiếu.
    • 3 ảnh 3x4 chụp không quá 3 tháng (sau mỗi ảnh, nhớ ghi tên, ngày tháng năm sinh, số CMND.
    • Lệ phí $35 (có thể qui ra tiền VND) + 15.000 (phí chuyển phát nhanh kết quả thi).
    • Có thể đăng kí 1 ngày trước khi thi (nếu còn chỗ).
    4. Đăng kí thi:
    • Khi bạn nộp (trực tiếp) đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, cán bộ văn phòng TOEIC sẽ yêu cầu bạn hoàn tất phiếu đăng ký dự thi (thí sinh phải cung cấp chính xác ngày thi TOEIC gần nhất trước đó của mình nếu có.)
    • Nếu bạn đã thi lần 1 rồi, bạn muốn thi lại lần 2 thì giữa 2 lần thi phải cách nhau 5 ngày làm việc.
    • Sau khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được Phiếu đăng kí dự thi (Admission Ticket) và cuốn hướng dẫn dự thi TOEIC.
    • Khi đi thi, bạn chỉ mang CMND (hoặc Hộ Chiếu) và Phiếu đăng ký dự thi, ngoài ra không cần mang thêm bất kì thứ gì khác (bút chì, gôm...) vì IIG sẽ phát cho bạn miễn phí, đừng mang những đồ có giá trị (điện thoại, vàng, hột xoàn, kim cương...) vì bạn sẽ không được mang vào phòng thi, nếu mất cũng không ai chịu trách nhiệm.
      Have a good one!

      Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

      Friday, December 28, 2012

      Luyện Thi Đại Học Môn Anh (Part 3B)

      Yêu Tiếng Anh – Tiếp theo Phần 3A Chuyên Đề Luyện thi Đại Học, xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin trình bày tiếp Phần 3B cách dùng mạo từ xác định (Definite Article) “The”. Sau phần này sẽ là bài tập áp dụng cho Phần 3 nói chung. Download bài viết này Tại Đây. Mời các bạn theo dõi. Thân!

      3. Cách sử dụng “The”: Mạo từ "the" thường được
      • Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí được nhắc đến lần 2 trong câu.
      • Công thức: The + N + Preposition + N
      • Example:
      + The man in blue is chasing the robber (ông cảnh sát đó đang đuổi theo tên cướp)
      + The Gulf of Mexico is wonderful (Vịnh Mexico tuyệt đẹp)
      • Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc “only”
      • Example: The only way(cách duy nhất), The best way (cách tốt nhất).
      • Dùng cho một khoảng thời gian xác định (thập niên)
      • Example: In the 1950s (Thập niên 1950, nghĩa là 1950-1959)
      • Dùng trong câu có mệnh đề quan hệ
      • Công thức: The + N + Relative Pronoun + Sub clause
      • Example: The lady who teaches you English is my aunt. (Bà giáo dạy bạn môn Tiếng Anh là dì tôi đó).
      • Dùng để chỉ một vật của riêng ai đó
      • Example: She is in the house (cô ta đang ở trong nhà cô ta)
      • Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm vật hoặc một nhóm người nào đó.
      • Công thức: The + Singular Noun
      • Example:
      + The elephant = Elephants (Loài voi)
      + The small business owner (Giới kinh doanh nhỏ)
      • Lưu ý: nếu “man” mang nghĩa “loài người”, tuyệt đối không dùng “the” trước “man”
      • Example: Scientists say that man has lived on the earth more than 2000 years.
      • Dùng trước duy nhất một tính từ (Adjective) để đại diện cho một nhóm người nào đó, động từ đi kèm luôn ở số nhiều.
      • Công thức: The + Adj + Plural Verb
      • Example:
      + The unemployed are looking for jobs: Những người thất nghiệp đang tìm việc.
      + The disable in the U.S can park their cars in handicapped areas: Người tàn tật ở Mỹ có khu vực đậu xe riêng.
      • Dùng trước tên hoặc một khu vực bị chia cắt.
      • Công thức: The + East/North/South/West + N
      • Example: Lúc này Việt Nam đã thống nhất nên ta thêm “The” để phân biệt miền Bắc và Nam.
      + The North Viet Nam: Miền Bắc Việt Nam
      + The South Viet Nam: Miền Nam Việt Nam
      • Chú ý: Trước năm 1975, miền Bắc và Nam Việt Nam là 2 quốc gia khác nhau, không được dùng “the” đứng trước tên một nước.
      • Example: North Viet Nam (Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa), South Viet Nam (Nước Việt Nam Cộng Hòa), North Korea (Nước Bắc Triều Tiên), South Korea (Nước Nam Triều Tiên – Hàn Quốc).
      • Dùng trước tên của một dàn nhạc hợp xướng, ca đoàn trong nhà thờ.
      • Example: The HKT (Nhóm nhạc HKT), The 1088 (Nhóm nhạc 1088), The Bealts (Nhóm nhạc Bealts)
      • Dùng trước tên một tờ báo (không phải tạp chí), tên con tàu, tên kinh khí cầu.
      • Example: The Tuoi Tre (Tờ Tuổi Trẻ), The Thanh Nien (Tờ Thanh Niên), The Times (Tờ Times), The Vinashin (Con Tàu Vinashin), The Titanic (Con Tàu Titanic)
      • Dùng trước tên họ của một gia đình (tên họ ở số nhiều)
      • Example: The Obamas (Gia đình nhà Obama: bao gồm vợ + chồng + con cái)
      • Dùng trước tên họ của một người để phân biệt với những người trùng tên khác
      • Example: Barack Obama, Barack Osama => Hai ông này có cùng tên Barack nhưng khác họ, bây giờ bạn muốn nói chuyện với ông Barack Obama, bạn chỉ cần nói “The Obama”.
      • Dùng trước một bữa ăn ấn tượng nào đó của bạn.
      • Example: The breakfast she made yesterday was really delicious. (Bữa ăn sang hôm qua bà ta làm rất ngon)
      • Dùng trước những từ sau: university, college, bed, church, home, court, jail, prison, hospital, school, class… nếu những từ này chỉ thể hiện hành động phụ.
      • Example:
      + She goes to the school for a farewell party (Cô ta đến trường để dự tiệc chia tay, hành động này không phải là chính, vì hành động chính là đến trường để học. Cứ nói đến trường là người ta nghĩ ngay là đi học.)
      + The doctor left the hospital after work (Bác sĩ rời bệnh viện sau giờ làm)
      • Chú ý: Nếu những từ này chỉ hành động chính, ta không dùng “the"
      • Example:
      + She goes to school every single day (Cô ta đi học mỗi ngày, đây là việc chính)
      + Ex-president George HW Bush was taken to hospital last Friday. (Cựu tổng thống Hoa Kỳ được đưa vào bệnh viện hôm thứ 6 vừa rồi.)
      • Trong văn phong Mỹ, người ta thường dùng “The” đứng trước Hospital & University để ám chỉ một bệnh nhân hoặc một sinh viên, vì vậy nếu thấy thì các bạn không phải ngạc nhiên.
      • Example:
      + She is in the hospital (ám chỉ cô ta là một bệnh nhân)
      + She is at the university (ám chỉ cô ta là sinh viên đại học)
      • Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh, hồ (số nhiều).
      • Example: The Red Sea (Biển đỏ), The Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương), The Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long), The Great Lakes (Những hồ khổng lổ).
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên một hồ
      • Example: Xuan Huong Lake (Hồ Xuân Hương)
      • Dùng trước tên các dãy núi
      • Example: The Truong Son Mountains (Các dãy núi Trường Sơn)
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên một ngọn núi
      • Example: Langbian Mountain (Núi Langbian)
      • Dùng trước tên một vật thể duy nhất trên thế giới và trong vũ trụ.
      • Example: The earth (Trái đất), The moon (Mặt trăng), The sun (Mặt trời)
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên các hành tinh hoặc chòm sao
      • Example: Venus (Thần tình yêu), Mars (Sao hỏa)
      • Dùng trước tên một hệ thống trường
      • Công thức: The School/College/University + of + N
      • Example: The University of Houston
      • Chú ý: Không dùng “the” trước một tên riêng của trường
      • Example: Yale University
      • Dùng trước một cuộc chiến tranh khu vực
      • Example: The Korean War (Chiến tranh liên triều), The Vietnam War (Chiến tranh Việt Nam)
      • Dùng trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
      • Example: The United States
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên nước mở đầu bằng từ “New” hoặc từ chỉ hướng, hoặc nước chỉ có một tên.
      • Example: New Zealand, South Korea, North Korea, France.
      • Dùng trước tên các nước được xem là một đảo hay quần đảo.
      • Example: The Philipines
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện.
      • Example: Asia, Africa, Europe, Ho Chi Minh, Ha Noi, Lam Dong, Da Lat.
      • Dùng trước một số đếm
      • Công thức: The + Số thứ tự + N
      • Example: The second book (Quyển sách thứ 2)
      • Chú ý: Không dùng “the” trong trường hợp ngược lại, nghĩa là danh từ + số đếm
      • Example: Chapter thirteen (Chương 13)
      • Dùng trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử.
      • Example: The Constitution (Hiến Pháp)
      • Dùng trước tên các nhóm dân tộc thiểu số.
      • Example: The H’Mong (Dân tộc H’Mong)
      • Dùng trước tên một môn học cụ thể
      • Example: The application math (Môn toán ứng dụng), the economic math (toán kinh tế)
      • Chú ý: Không dùng “the” trước tên môn thể thao, trước danh từ trừu tượng, trước tên môn học nói chung, trước tên ngày lễ tết.
      • Example: Football, happiness, freedom, mathematics, Christmas, Thanksgiving.
      • Một số cấu trúc đặc biệt:
      + Go to work = go to the office: đi làm
      + To be at work: Đang làm việc
      + To be hard at work: Làm việc chăm chỉ
      + To be in office (đương nhiệm) # To be out of office (mãn nhiệm)
      + Go to sea: đi biển (ám chỉ thủy thủ)
      + Go to the sea (ám chỉ du khách đi tắm biển)
      + To be at the sea (ở gần biển)
      + Go to town: ra phố
      + To be in town: Ở ngay trung tâm
      + To be out of town: ra khỏi thành thị

        Have a good one!

        Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

        Gợi ý hay giúp bé giỏi tiếng anh p1

        1. Khi bạn chăm sóc bé trong những hoạt động hàng ngày như mặc quần áo, tắm rửa, đi dạo, mua sắm trong siêu thị… bạn nên sử dụng một số từ tiếng Anh thông dụng như: “Giày của con thì đọc là ’shoe’. Con hãy đọc theo mẹ nhé”. Sau đó, bạn có thể làm mẫu và để bé bắt chước theo.

        2. Bạn nên tìm mua những cuốn truyện tranh song ngữ Anh – Việt và đọc cho bé nghe. Khi bé đã nhớ câu chuyện, bé sẽ tự chỉ tay vào hình, tường thuật lại nội dung bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt cho bạn chấm điểm.

        3. Bạn có thể mua CD, DVD bằng tiếng Anh phù hợp với từng độ tuổi phát triển của bé. Bạn nên bật đĩa cho bé nghe hàng ngày nhưng bạn cũng nên giới hạn để bé không ngồi quá lâu trước màn hình tivi hay máy vi tính.

        4. Bạn có thể sắp xếp cho bé tham gia vào một nhóm bạn chơi cùng độ tuổi. Tiếp đến, bạn đưa ra một đồ vật và để các bé đoán tên đồ vật đó bằng tiếng Anh. Bé nào có câu trả lời đúng sẽ được tặng thưởng.

        5. Chọn những bài hát tiếng Anh vui nhộn và bắt nhịp để các bé cùng hát theo.

        6. Với những bé đã biết chữ (đang học tiểu học), bạn có thể đưa ra một từ khóa và gợi ý để bé tìm những từ (cụm từ) có liên quan; chẳng hạn, nếu bạn đưa ra từ “căn nhà” (house), bé sẽ hoàn thành những đáp án khác như “căn phòng” (room), “cái ghế” (chair)…

        Thursday, December 27, 2012

        Đọc Báo Bằng Tiếng Anh (Part 5)

        Yêu Tiếng AnhĐọc báo bằng Tiếng Anh giúp ích cho các bạn rất nhiều trong việc rèn luyện kỹ năng viết theo văn phong Mỹ vì trong bài báo các bạn sẽ biết được những cấu trúc hay, những từ mới lạ, biết thêm kiến thức thế giới, ngoài ra nó còn giúp phát triển kỹ năng đọc của bạn giúp bạn vượt qua các kì thi Tiếng Anh dễ dàng. Tiếp theo Phần 4 Đọc Báo bằng Tiếng Anh  xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin cùng các bạn khám phá một quốc gia được cho là nghèo đói và bí ẩn nhất thế giới đó là Bắc Triều Tiên. Bài báo bên dưới trích từ đài CNN của Mỹ. Các bạn không phải lo lắng gì cả, trong mỗi phần đọc báo bằng Tiếng Anh, Admin đều dịch toàn bộ bài báo ra Tiếng Việt, ngoài ra dưới mỗi bài báo Admin còn nêu ra một số từ mới và từ đồng nghĩa liên quan đến bài báo để các bạn tiện theo dõi và tự luyện cho mình kỹ năng dịch Anh - Việt. Download bài viết này tại đây. Thân!
        • North Korea likely engaged in a deliberate campaign of deception before a December 12 long-range missile launch, catching the United States and its Asian allies "off guard," according to a U.S. official with direct knowledge of analysis of the incident conducted by U.S. military and intelligence agencies.
        • Bắc Triều Tiên có khả năng liên quan đến một chiến dịch bịp có chủ ý trước việc phóng tên lửa tầm xa ngày 12 tháng 12 vừa qua khiến Mỹ và các đồng minh Á Châu ngạc nhiên, một quan chức Mỹ cho hay bằng một phân tích biến cố nhanh do quân đội và các cơ quan tình báo Mỹ thực hiện.
        • The official told CNN that American and Japanese military ships and missile defenses were fully operational and protecting land, sea and airspace on December 12, but that the launch was a surprise when it actually happened. "We had our dukes up, operationally, but we were caught off guard," the official said
        • Quan chức nói với CNN vào ngày 12/12 rằng các hệ thống tên lửa và tàu quân sự Nhật và Mỹ đã được điều động để bảo vệ đất liền, biển đảo, và không phận, nhưng việc phóng tên lửa đó làm thế giới ngạc nhiên. Ông nói thêm rằng " Chúng tôi đã sẵn sàng nghênh chiến, nhưng chúng tôi lại khá ngạc nhiên." 
        • "The clues point to a concerted effort to deceive us," the official said. The analysis was ordered in the wake of the launch to determine what exactly happened and how much the U.S. intelligence knew at the time.
        • Ông nói:" Một số manh mối cho thấy họ đã cố tình đánh lừa chúng ta." Một phân tích được thực hiện ngay sau vụ phóng tên lửa để quyết định chính xác chuyện gì đã xảy ra và cơ quan tình báo Hoa Kỳ đã nắm được bao nhiêu thông tin vào thời điểm đó.
        • The official said one conclusion was that while missile defenses can fully protect against a North Korean attack, the North Koreans have shown they can counter U.S. measures to gather intelligence about what they are up to.
        • Quan chức cũng kết luận rằng trong khi hệ thống phòng thủ tên lửa của Mỹ đã sẵn sàng để đáp trả Bắc Triều Tiên thì Bắc Triều Tiên lại cho thấy họ có thể đáp trả sách lược của Mỹ để thu thập các thông tin tình báo mà họ đang lấy.
        • "Look, they know when our satellites are passing overhead," the official said. It's believed the North Koreans essentially manipulated the launch so U.S. intelligence satellites simply would not be overhead and able to see what was happening.
        • Quan chức nói "Nhìn này, họ lại biết vệ tinh chúng ta đi ngang qua." Người ta tin rằng Bắc Triều Tiên đã điều khiển vụ phóng tên lửa bằng tay do vậy vệ tinh tình báo Mỹ không thể đi qua và phát hiện chuyện gì đang xảy ra."
        • The most likely scenario, the official said, was that North Korea wasn't telling the truth when it announced several days before the launch that there were technical problems with the missile.
        • Một kịch bản khả thi nhất, theo một quan chức, là Bắc Triều Tiên đã che giấu sự thật khi họ loan tin trước vụ phóng tên lửa một vài ngày rằng tên lửa bị trục trặc kỹ thuật.
        New Words:

        Engage in = involve in(phrasal verb): dính líu tới
        Deliberate = intentional(adj): cố ý
        Deception = trick = dishonesty = fraud(n): lừa bịp
        Long-range: tầm xa 
        Missile launch: Phóng tên lửa
        Ally(n): đồng minh
        Catch someone off guard = surprise someone: làm ai ngạc nhiên
        Direct knowledge: thông tin nhanh
        Analysis(n): Phân tích
        Incident(n): Biến cố
        Intelligence agency: cơ quan tình báo
        The official(n): quan chức
        Missile defense: Hệ thống phòng thủ tên lửa
        Airspace(n): Không phận
        Have someone's dukes up = Put up someone's dukes: Sẵn sàng nghênh chiến, sẵn sàng đáp trả 
        Clue(n): manh mối
        In the wake of(idiom): Theo sau
        Concerted = determined(adj): có dự tính trước
        Effort = Strength: nổ lực
        Deceive = cheat = betray = cuckold: đánh lừa
        Counter = retaliate(v): đáp trả
        Measure(n): Sách lược
        Be up to(idiom): đang diễn ra, đang làm
        Satellite(n): Vệ tinh
        Manipulate(v): điều khiển bằng tay
        U.S. intelligence satellite: vệ tinh do thám của Mỹ
        Scenario(n): Kịch bản, viễn cảnh

        Have a good one!

        Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

        Luyện Thi Đại Học Môn Anh (Part 3A)

        Yêu Tiếng Anh – Tiếp theo Phần 2 Chuyên Đề Luyện thi Đại Học, xem TẠI ĐÂY, hôm nay Admin trình bày tiếp Phần 3 cách phân biệt các loại mạo từ xác định (Definite Article) “The” và mạo từ bất định (Indefinite Article) “A/An”. Phần 3A, Admin tập trung vào cách dùng mạo từ bất định “A/An”, còn mạo từ xác định sẽ được trình bày ở bài sau. Mời các bạn theo dõi. Download bài viết này tại đây. Thân!

        1. Cách sử dụng mạo từ “a”: Mạo từ “a” thường được đặt trước
        • Danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant): a knife, a house, a country…
        • Danh từ bắt đầu bằng một bán nguyên âm (Semi-vowel): a university…
        • Danh từ không xác định (vị trí, đặc điểm, tính chất) hoặc lần đầu tiên được nhắc đến trong câu.
        • Example: I want to buy a hatTôi muốn mua một cái nón (không biết cái nón nào, màu trắng, xanh, hay đỏ…)
        • Thành ngữ chỉ số lượng: a number of + N, a great deal of + N, a lot of + N, a couple + N, a dozen…
        • Example:
        + I just came back from Las Vegas a couple weeks ago. - Tôi đã đi Las Vegas cách đây 2 tuần.
        + Because I could not dominate my passions, I got a great deal of trouble. - Vì tôi không thể kiềm chế bản thân nên tôi gặp nhiều rắc rối.
        • Số đếm lớn như hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu, hàng tỉ…a hundred, a thousand, a million, a billion…
        • “Half”: khi “Half”
        * Theo sau một đơn vị số lượng nguyên: a pound and a half (một pound rưỡi), a gallon and a half (một gallon rưỡi), a liter and a half (một lít rưỡi).
        * Được ghép với một danh từ khác để chỉ số lượng một nửa (có gạch nối (hyphen) đi kèm): a half-day (nửa ngày), a half-session (nửa buổi).
        • Một phân số trong toán học: ½ (a/one half), 1/6 (a/one sixth), 1/10 (a/one tenth).
        • Thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ: $10 a pound (10 đô 1 pound), 20 miles an hour (20 dặm một giờ), 5 times a day (5 lần 1 ngày).
        • Các danh từ số ít đếm được: What a beautiful car (chiếc  xe đẹp quá), such a nice day (một ngày đẹp trời).
        • A+ Mr/Mrs/Ms + Tên họ (để chỉ một người không quen biết): a Mrs Oman (Một bà có tên họ là Oman), a Mr Obama (Một ông có tên họ là Obama).
        2. Cách sử dụng mạo từ “an”: Mạo từ "an" thường được đặt trước
        • Một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (vowel): Có 5 nguyên âm chính, trong đó có “u, y” vừa là nguyên âm, vừa là phụ âm, gọi chung là bán nguyên âm. Admin xếp chung vào cho dễ nhớ. Để nhớ 5 nguyên âm này, các bạn ghép nó thành “UỂ OẢI” => U, E, O, A, I.
        • Example: an architect (một kiến trúc sư), an umbrella(một cái dù), an engineer(một kỹ sư), an idiom(một thành ngữ), an obstacle(một vướng mắt).
        • Một danh từ bắt đầu bằng một bán nguyên âm (semi-vowel): có 3 bán nguyên âm là “U,Y,W” trong đó "W" hiếm thấy : an uncle.
        • Một âm câm “h”: an hour(một giờ đồng hồ), an honor (Một vinh dự) 
        • Một từ viết tắt: an S.O.S (một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X), an MSc(một thạc sĩ khoa học).
        3. Chú ý: Không được dùng “A/An” trong một số trường hợp sau
        • Trước một danh từ số nhiều: a houses (sai), houses hay a house (đúng)
        • Trước danh từ không đếm được:
        • Example:
        + My teacher gave me some good advice (đúng)
        + My teacher gave me a good advice (sai)
        • Trước tên gọi các bữa ăn
        • Example:
        + I have not lunch yet (Tôi chưa ăn trưa)
        + I have breakfast late (Tôi ăn sáng trễ)
        + My mother made me an appetizing dinner (Mẹ tôi làm một bữa tối thịnh soạn cho tôi) => Trường hợp này vì có tính từ (appeizing) đứng trước danh từ (dinner) nên dùng  “an” được.
        + She brings me a nice dinner (Bà ta cho tôi một buổi tối thịnh soạn).

        Have a good one!

        Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

        Wednesday, December 26, 2012

        Đọc Báo Bằng Tiếng Anh (Part 4)

        Yêu Tiếng Anh - Đọc báo bằng Tiếng Anh là một trong những thói quen mà bạn phải luyện tập hàng ngày, nó không những giúp rèn luyện kỹ năng đọc của bạn mà còn nâng cao kỹ năng viết của bạn. Nó rất có ích cho bạn bởi vì từ bài báo bạn có thể biết được nhiểu điều như văn phong Mỹ, từ mới, cấu trúc câu, kiến thức...Tiếp theo Phần 3 xem TẠI ĐÂY, mời các bạn xem Phần 4 nói về chính trường nóng bỏng của Nhật Bản và việc tranh chấp lãnh thổ của 2 nền kinh tế lớn nhất Châu Á này. Bài báo này trích trên trang cnn.com, một trong những đài truyền hình lớn nhất nước Mỹ. Admin đã dịch toàn bộ và có hệ thống từ vựng giúp bạn đọc tiện theo dõi và trau dồi vốn từ vựng của mình. Download bài viết này tại đây.Thân!
        • The Japanese parliament elected Shinzo Abe as prime minister Wednesday, giving him a second chance at the same job five years after he resigned abruptly.
        • Hôm thứ tư, Quốc Hội Nhật Bản đã chọn ông Abe làm Thủ Tướng, cho ông ta cơ hội thứ 2 làm Thủ Tướng sau khi ông ta đột ngột từ chức Thủ Tướng cách đây 5 năm.
        • Abe, 58, is the nation's seventh prime minister in six years. He started the revolving door of prime ministers by resigning in 2007, just one year into the job.
        • Ông Abe, 58 tuổi là Thủ Tướng thứ 7 trong vòng 6 năm qua. Ông ta đã khởi đầu cho việc thay đổi liên tục các đời Thủ Tướng bằng việc từ nhiệm năm 2007, chỉ sau một năm cầm quyền.
        • The leader of the Liberal Democratic Party has vowed to boost the economy and defend Japanese interests, including territorial disputes with China over a group of islands.
        • Lãnh đạo Đảng Dân Chủ Tự Do hứa thúc đẩy nền kinh tế và bảo vệ lợi ích của Nhật Bản bao gồm phần tranh chấp lãnh thổ với Trung Quốc về một số hòn đảo.
        • Asia's first and second largest economies have been embroiled in a trade dispute over the islands in the East China Sea. Both nations claim the islands.
        • Cả hai nền kinh tế lớn nhất và nhì Châu Á vừa vướng vào việc tranh chấp thương mại về những hòn đảo ở Biển Đông Trung Quốc. Cả hai quốc gia đều cho những hòn đảo đó là của họ.
        • In retaliation, Chinese consumers slowed their purchases of Japanese products, dropping Tokyo's exports to China by more than 14% that month. Some investors believe the second coming of Abe will be good for Japan's equity markets.
        • Để trả đũa, người tiêu dùng Trung Quốc giảm mua hàng Nhật khiến cho xuất khẩu từ Nhật sang Trung Quốc giảm hơn 14% tháng đó. Một số nhà đầu tư tin rằng việc Abe lần thứ 2 nắm quyền sẽ  có tín hiệu tốt cho thị trường chứng khoán Nhật Bản.
        • In November, Abe called for unlimited monetary easing to jumpstart the economy. He also urged the Bank of Japan to raise its current 1% inflation goal to as much as 3%.Since then, investors betting on an Abe administration have pushed the Tokyo Nikkei up by more than 10%.
        • Tháng 11 vừa rồi, ông Abe đã kêu gọi việc nới lỏng chính sách tiền tệ để khôi phục nền kinh tế. Ông ta cũng thúc đây Ngân Hàng Trung Ương tăng mức lạm phát hiện tại 1% lên 3%. Kể từ đó, các nhà đầu tư đã cá cược rằng chính quyền ông Abe sẽ đẩy chỉ số chứng khoán Nhật lên hơn 10%.
        • Then there's the question of how Japan powers itself amid the backlash against nuclear energy following the meltdown of Fukushima nuclear reactors. The reactors melted after a powerful earthquake and tsunami in March last year. Abe's party has called for safety tests on all nuclear plants over the next three years.
        • Từ đó mọi người thắc mắc rằng liệu Nhật sẽ giải quyết thế nào giữa những phản ứng gay gắt đối với năng lượng hạt nhân theo sau việc rò rĩ các lò phản ứng hạt nhân Fukushima. Những lò phản ứng này đã chảy ra sau trận động đất và sóng thần kinh hoàng vào tháng 3 năm ngoái.  Đảng của ông Abe đã kêu gọi gia tăng việc kiểm soát an toàn các nhà máy hạt nhân 3 năm tới
        • He'll also have to deal with the enduring task of cleaning up communities shattered by the earthquake and tsunami, and contend with local anger that the recovery seems to have stalled.
        • Ông ta sẽ phải đương đầu với những việc lâu dài là việc dọn sạch các khu vực do trân động đất và sóng thần gây ra, và sự nổi giận của người dân khi việc khôi phục không được làm đến nơi đến chốn.
        New Words:

        Parliament = Assembly = Congress = House(n): Quốc Hội
        Elect = Pick = Choose(v): Chọn
        Prime Minister = Chancellor(n): Thủ Tướng
        Resign = Step down = Vacate(v): Từ chức
        Abruptly = Suddenly = All of a sudden(adv) = spur-of-the moment(adj): Đột ngột
        The revolving door(idiom): Thay đồi liên tục
        One year into the job(idiom): Một năm cầm quyền
        Liberal Democratic Party: Đảng tự do dân chủ
        Vow = Swear(v): Hứa
        Boost = Increas = Enhance = Stimualte(v): Thúc đẩy, kích thích
        Defend = Protect(v): Bảo vệ
        Territorial dispute = Territorial claim(Cp): Tranh chấp lãnh thổ
        Trade dispute = Trade claim(cp): Tranh chấp thương mại
        In retaliation: Để trả đũa, để đáp trả
        The second coming of Abe: Việc lên nắm quyền lần 2 của ông Abe
        Equity market = Stock market(cp): Thị trường chứng khoán
        Monetary easing: Nới lỏng chính sách tiền tệ
        Jump-start = Push-start(v): Khôi phục lại
        The Tokyo Nikkei: Chỉ số chứng khoán Tokyo
        Backlash(n): Phản ứng gay gắt
        Nuclear Energy(cp): Năng lượng hạt nhân
        Nuclear reactor(cp): Lò phản ứng hạt nhân
        Meltdown(n): Sự rò rĩ.
        Melt(v): chảy ra, tan ra
        Powerful earthquake(cp): Trận động đất kinh hoàng
        Tsunami = Tidal wave(n): Cơn sóng thần
        Community = Public area(n): Cộng đồng, khu dân cư
        Shatter = Destroy(v): Tàn phá
        Contend with = Deal with = Cope with = Struggle with(v): Đương đầu với, đối phó.
        Local anger(cp): Sự nổi giận của người dân
        Stall = Delay(v): Trì hoãn


        Have a good one!

        Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

        Phỏng Vấn Xin Visa Du Học Mỹ (Part 1)

        Yêu Tiếng Anh - Du học Mỹ là niềm mơ ước của hầu hết các học sinh, sinh viên Việt Nam, ai cũng muốn có một tương lai tươi sáng sau khi tốt nghiệp tại một trường Đại Học danh tiếng của Mỹ. Để được đi du học Mỹ, ngoài việc được nhà trường mà các bạn chọn học chấp nhận và cấp thư mời học (hay còn gọi là I-20) thì các bạn phải vượt qua buổi phỏng vấn với các viên chức Lãnh sự quán Mỹ để có visa (Ngươì Việt mình hay nói đùa là "Cửa tử thần"). Vậy các bạn cần chuẩn bị gì cho buổi phỏng vấn này? Để tiện việc theo dõi của các bạn, Admin sẽ trình bày từng phần rõ ràng từ lúc xin I-20 đến khi nhận Visa F1. Phần 1, Admin xin trình bày cách xin I-20. Download bài viết này tại đây. Thân!
        • Có 2 cách xin I-20, hoặc là nói chuyện trực tiếp hoặc là qua email. Nếu bạn có người thân ở Mỹ thì bạn có thể nhờ họ đến trường để xin I-20 giùm bạn, nếu không thì bạn có thể gọi điện trực tiếp vào trường xin gặp Nhân viên phụ trách sinh viên quốc tế (F-1 Student Advisor), hoặc bạn có thể email để nói chuyện cũng được.
        • Sau khi bạn tiếp cận được F-1 Student Advisor, họ sẽ cung cấp cho bạn một số mẫu đơn (Forms) để bạn điền vào và gửi lại cho họ. Những mẫu đơn này sẽ khác nhau tùy theo yêu cầu ở mỗi trường, nhưng tựu chung vẫn là một số giấy tờ chính như sau:
        1. International Student Application FormĐơn xin nhập học của du học sinh (trong đơn này bạn phải điền địa chỉ cư trú tại Việt Nam để họ có thể liên lạc khi cần thiết).
        2. Financial Responsibility Statement FormĐơn kê khai chứng minh khả năng tài chính (mức tài chính sẽ được qui định cụ thể tùy theo ngành học, trường học mà bạn tham gia).
        3. Maintaining F-1 Status FormĐơn duy trì tình trạng du học sinh.
        4. Orientation Form: Đơn định hướng du học sinh mới.
        5. Two Types of Financial DocumentsCung cấp hai loại giấy tờ xác minh tài chính(phải được dịch ra Tiếng Anh, đơn vị tiền tệ là USD, và vừa được cấp không quá 4 tháng)
        • Nếu bạn có người tài trợ thì bạn cung cấp tên của người tài trợ, chức vụ công tác, mức lương, giấy tờ chứng minh thuế thu nhập.
        • Số dư tài khoản (không phải tài khoản hưu trí) phải được gửi ít nhất 3 tháng liên tục tính tới thời điểm xin I-20 và thể hiện số tiền tối thiểu theo qui định của trường, ngành học, chương trình học. 
        6. Copy of High School Graduation/Diploma Certificate or Copy of University Transcript: Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (nếu xin học Đại Học), Bằng Tốt Nghiệp Đại Học hoặc Bảng Điểm Đại Học (nếu xin học Cao Học).
        7. Copy of Passport: Bản sao Hộ Chiếu
        8. Picture ID of Sponsor: Một tấm hình của người tài trợ (theo chuẩn của Hộ Chiếu 5x5).
        9. Letter from Applicant: Thư xin nhập học của du học sinh (Sinh viên tự viết nói vài điều về việc tại sao muốn học trường này, ai giới thiệu, ai sẽ là người chuyển và nhận hồ sơ của bạn tại Mỹ, tốt nhất là người nhà (không phải các công ty du học), nói về niềm mơ ước của bạn, mục tiêu và sở thích của bạn...)
        10. Copy of Toefl CertificateBản sao bằng Toefl (nếu có) theo qui định của trường.
        • Sau khi bạn hoàn tất 10 loại giấy tờ cần thiết này, bạn hãy scan thành một file duy nhất (đặt tên file  theo thứ tự Last Name-Middle Name-First Name-Application) nhưng nhớ scan theo thứ tự giấy tờ mà trường yêu cầu để họ xử lý hồ sơ của bạn được nhanh chóng, hơn nữa đảm bảo hồ sơ của bạn sẽ không bị thất lạc. Sau đó bạn gửi email kèm file đính kèm cho F-1 Student Advisor. Bây giờ bạn nhớ check email thường xuyên để xem kết quả thông báo của trường có chấp nhận cấp I-20 cho bạn hay không.
        Have a good one!

        Tommy Bảo - Yêu Tiếng Anh

        Popular Posts