PHÂN BIỆT "SPECTATOR", "AUDIENCE" VÀ "VIEWER"
- AUDIENCE = khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) => the group of people who have gathered to watch or listen to something (a play, concert, somebody speaking, etc.).
Ví dụ:
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)
- SPECTATOR = khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)
- VIEWER = khán giả, người xem truyền hình => a person watching television.
Ví dụ: The programme attracted millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)
TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE
Ví dụ:
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)
- SPECTATOR = khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)
- VIEWER = khán giả, người xem truyền hình => a person watching television.
Ví dụ: The programme attracted millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)
TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE
SHARE để lưu lại học dần cả nhà nhé!
No comments:
Post a Comment