THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc
1.Cấu trúc
a. Với động từ to be
(+) S + was/were + O
Was -> I, she, he, it, danh từ số ít và danh từ không đếm được
Were -> you, we, they, danh từ số nhiều
(-) S + was/were + not + O
(?) Was/were + S + O?
Yes, S + was/were
No, S + was/were + not
b. Với động từ thường
(+) S + V-ed/động từ bất quy tắc + O
(-) S + did not + V + O
(?) Did + S + V + O?
Yes, S + did
No, S + did not
(?) Wh + did + S + V + O?
1.Cấu trúc
a. Với động từ to be
(+) S + was/were + O
Was -> I, she, he, it, danh từ số ít và danh từ không đếm được
Were -> you, we, they, danh từ số nhiều
(-) S + was/were + not + O
(?) Was/were + S + O?
Yes, S + was/were
No, S + was/were + not
b. Với động từ thường
(+) S + V-ed/động từ bất quy tắc + O
(-) S + did not + V + O
(?) Did + S + V + O?
Yes, S + did
No, S + did not
(?) Wh + did + S + V + O?
2. Cách sử dụng
a. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có thời gian xác định cụ thể.
Dấu hiệu để xác định thời gian là các trạng từ chỉ thời gian sau đây:
– last + thời gian (week, month, year, summer,…)
– khoảng thời gian (one day, two weeks, three month,…) + ago
– in + thời gian trong quá khứ
VD:
She went to Paris last summer (Cô ấy đã tới Pháp mùa hè năm ngoái)
I started learning English three years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước)
a. Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ và có thời gian xác định cụ thể.
Dấu hiệu để xác định thời gian là các trạng từ chỉ thời gian sau đây:
– last + thời gian (week, month, year, summer,…)
– khoảng thời gian (one day, two weeks, three month,…) + ago
– in + thời gian trong quá khứ
VD:
She went to Paris last summer (Cô ấy đã tới Pháp mùa hè năm ngoái)
I started learning English three years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước)
b. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã hoàn tất
Các cụm từ đi cùng:
– for + khoảng thời gian (for five years,…)
– from … to….
VD:
+ He worked for this company for two years. (Anh ấy làm việc cho công ty này 2 năm. Bây giờ anh ấy đã làm việc cho công ty khác rồi)
+ I studied at this university from 2001 to 2005. (Tôi học ở trường đại học này từ 2001 đến 2005)
c. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa
Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, Kết hợp với các cấu trúc sau: When I was young; When I was a child; When I lived there;…
VD:
+ When I was a student, I always carried an umbrella to class. (Khi còn là học sinh, tôi luôn mang theo một cây dù tới lớp)
+ When she was young, she often went swimming after school. (Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy thường đi bơi sau giờ học)
=> Cách dùng này giống với cấu trúc Used to (Đã từng làm gì đó).
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
VD:
+ When I saw a spaceship, I stopped my car. (Khi tôi thấy một cái phi thuyền, tôi liền dừng xe lại)
+ She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre. (Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, ra khỏi xe, khóa cửa và đi vào nhà hát)
e. Diễn tả hành động chen ngang vào hành động khác đang diễn ra ở quá khứ. Hay nói cách khác là thì quá khứ đơn dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn.
Các từ thường sử dụng trong trường hợp này: when, while, as
VD: When I was reading a book, my friends called me. (Khi tôi đang đọc sách, các bạn tôi gọi tôi)
Các cụm từ đi cùng:
– for + khoảng thời gian (for five years,…)
– from … to….
VD:
+ He worked for this company for two years. (Anh ấy làm việc cho công ty này 2 năm. Bây giờ anh ấy đã làm việc cho công ty khác rồi)
+ I studied at this university from 2001 to 2005. (Tôi học ở trường đại học này từ 2001 đến 2005)
c. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa
Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, Kết hợp với các cấu trúc sau: When I was young; When I was a child; When I lived there;…
VD:
+ When I was a student, I always carried an umbrella to class. (Khi còn là học sinh, tôi luôn mang theo một cây dù tới lớp)
+ When she was young, she often went swimming after school. (Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy thường đi bơi sau giờ học)
=> Cách dùng này giống với cấu trúc Used to (Đã từng làm gì đó).
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
VD:
+ When I saw a spaceship, I stopped my car. (Khi tôi thấy một cái phi thuyền, tôi liền dừng xe lại)
+ She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre. (Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, ra khỏi xe, khóa cửa và đi vào nhà hát)
e. Diễn tả hành động chen ngang vào hành động khác đang diễn ra ở quá khứ. Hay nói cách khác là thì quá khứ đơn dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn.
Các từ thường sử dụng trong trường hợp này: when, while, as
VD: When I was reading a book, my friends called me. (Khi tôi đang đọc sách, các bạn tôi gọi tôi)
SHARE để lưu lại học dần cả nhà nhé!
No comments:
Post a Comment