Sunday, January 18, 2015

CÂU BỊ ĐỘNG

Câu bị động là một phần ngữ pháp tương đối quan trọng trong tiếng Anh. Bài học hôm nay các bạn tìm hiểu kĩ hơn về câu bị động nhé ^^
I. Form:                      Active:            S  + V + O + …….

–> Passive:           S + be + PP2  +  by +  O + ……

Ex:       Active:    She bought some books yesterday.

Passive:   Some books were bought by her yesterday.

Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:

- V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: cần phải có O theo sau)

- Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng

Quy tắc:

 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

1. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

2. Lấy O trong câu chủ động làm S  của câu bị động.

Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động

3. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.

4. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Notes:

1. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of  time (trạng từ chỉ thời gian).

2. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.

3. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by.
Ex:       The bird was shot with the gun.

–>  The bird was shot by the hunter.

II. Bảng các thì ở thể bị động: (Gồm 1 số thì chính thường dùng ở bị động)

Tenses

Active

Passive

Simple Present S + V + O S + be + PP.2 + by + O
Present Continuous S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + PP.2 + by + O
Present Perfect S + has/have + PP.2 + O S + has/have + been + PP.2 + by + O
Simple Past S + V-ed + O S + was/were + PP.2 + by + O
Past Continuous S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + PP.2 + by + O
Past Perfect S + had + PP.2 + O S + had + been + PP.2 + by + O
Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + PP.2 + by + O
Future Perfect S + will/shall + have + PP.2 + O S + will + have + been + PP.2 + by + O
Be + going to S + am/is/are + going to + V + O S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O
Model Verbs S + model verb + V + O S + model verb + be + PP.2 + by + O
 III. Câu chủ động có 2 tân ngữ

- Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) nhưgive, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.

Ex:       I gave him a pen yesterday.

–> He was given a pen (by me) yesterday.

Or:     A pen was given to him (by me) yesterday.

IV. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm

- Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng.  Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.

Ex:       Someone broke into our house .

–> Our house was broken into.

My mother usually wakes me up.

–>  I’m usually waken up by my mother.

Cau-bi-dong



V. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:

S + V + Sb + to-V + O      

Mẫu A:      S + V + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu B:      S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu C:      Sb + be + PP.2 + to-V + O

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu A

Ex:     I want you to teach me.

–> I want to be taught by you.

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à dùng mẫu B

Ex:       I want him to repair my house

–> I want my house to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động  à dùng mẫu C

Ex:       People don’t expect the police to find out the stolen car.

–> The police aren’t expected to find out the stolen car.

2. S + V1 + V-ing + O            + …    –>  S + V + (that) + O + should be + P.P2 + …
Ex:       She suggests drinking beer at the party.

–> She suggests that beer should be drunk at the party.

3. S + V1 + Sb + V-ing + O…    –>   S + V + being + P.P2 + …
Ex:       She remember people taking her to the zoo.   à She remember being taken to the zoo.

* Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những V đòi hỏi được theo sau bởi V-ing

4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan

    thành câu bị động :

S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….

    -> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught  … + to-V + O ….

* Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:

Ex:       I sometimes see him go out.    à He is sometimes seen to go out.

5.Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động:

S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O ….

           -> Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …

* Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing

Ex:       I see him bathing her dog now.          à He is seen bathing her dog now.

We heard her singing loudly .             à She was heard singing loudly.

6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động à bị động: Dùng LET

Khẳng định: V + O                           Let + O + be + P.P2

Phủ định:     Don’t  + V + O          Don’t let + O + be + P.P2
            Ex:       Do the exercise!

—> Let the exercise be done!

Don’t leave him alone!

—>Don’t let him be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ex: Don’t use the car in case it breaks down.

–> The car shouldn’t be used in case it break down.

7. Don’t let + Sb + V + you      –> Don’t let + yourself + be + P.P2

Ex:       Don’t let the others see you.   à Don’t let yourself be seen.

8. It + be + adj + to-V + O …..                   –> It + be + adj + for O + to be + P.P2 ….
Ex:       It’s very difficult to study English.     à It’s very difficult for English to be studied.

9. It + be + my/your/her/his/our/their… + duty + to-V + (O)

–> I/You/She/He/We/They + be + supposed + to-V + (O)

Ex:       It’s their duty to do this job.

–> They are supposed to do this job.

10. Mẫu câu với have/get:

* S + have + Sb + V + O …  

–> S +  have + O + PP.2 + (by+ Sb)

Ex:       I had him repair my bike.       –> I had my bike repaired by him.

* S + get + Sb + to-V + O …

–>  S + get + O + to be + PP.2 (by + Sb)

                        Ex:       We get him to look after our house when we are on business.

–> We get our house to be looked after (by him) whem we are on business.

11. S + make / let / help … + Sb + V + O …

   –>Sb + be + made / helped + to-V + O …

            Ex:       She made me work hard.

–> I was made to work hard.

* Chú ý:

Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động củaALLOW + to-V:

S + let + O + V + (O)          –> Sb + be + allowed + to V + O.

Ex:       She let him enter the room.

–> He was allowed to enter the room.

12. Sb + need / deserve … + to-V + Sth + …     –>   Sth + need / deserve … + V-ing + …

            Ex:       We need to water the plants everyday.

–> The plants need watering everyday.

13. Câu bị động có động từ tường thuật

- Chủ động:      S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour            declare           ………………

…………        …………       …………         …………         ……………

* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”

Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:

a. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
Passive



It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..
Ex:       People say that he always drink a lot of wine.

–> It is said that he always drink a lot of wine.

Or:  He is said to always drink a lot of wine.

b. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive

It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Ex:       Villagers think that he broke into her house.

–> It is thought that he broke into her house.

Or: He is thought to have broken into her house.

c. V1  ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn

Active

S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive

It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Ex:       The police believed that the murderer died.

–> It was believed that the murderer died.

Or: The murderer was believed to die.

* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:

d. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That  ở Hiện Tại Tiếp Diễn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
Passive

It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….
Ex:       They think that she is living in London

–> It is thought that she is living in Lodon.

Or: She is thought to be living in London.

e. V1  ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That  ở Quá Khứ Tiếp Diễn

Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
Passive

It is + PP2 của Reporting Verb + that + S2 + was/were + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 of Reporting Verb + to + have + been + V-ing + O + ….
Ex:       We think that they were doing homework.

–> It is thought that they were doing homework.

–> They are thought to have been doing homework.

* Chú ý:

- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi chuyển sang bị động,

ta dùng “to-V”

Ex:       They rumored that the man killed his wife.    –> The man is rumored to kill his wife.

- Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành

bị động, ta dung “to + have + PP.2”

Ex:       They rumor that the man killed his wife.        –> The man is rumored to have killedhis wife.




LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP

(Dicrect and Indirect Speeches)

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng với Ms Tuyến English tìm hiểu về lời nói trực tiếp và gián tiếp trong tiếng anh. Đây là những cấu trúc ngữ pháp cơ bản, nhưng lại cũng rất quan trong trong các bài thi. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép ” ” – tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.

Ví dụ: 1- He said, “I learn English”.

2- “I love you,” she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

2.1 Đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành

- Hiện tại hoàn thành TD

- Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành

- Tương lai đơn

- Tương lai TD

- Is/am/are going to do

- Can/may/must do

- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành TD

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai trong quá khứ

- Tương lai TD trong quá khứ

- Was/were going to do

- Could/might/had to do

Hãy xem những ví dụ sau đây:

He does
He is doing

He has done

He has been doing

He did

He was doing

He had done

He will do

He will be doing

He will have done

He may do

He may be doing

He can do

He can have done

He must do/have to do

He did
He was doing

He has done

He had been doing

He had done

He had been doing

He had done

He would do

He would be doing

He would have done

He might do

He might be doing

He could do

He could have done

He had to do

2.2 Các thay đổi khác:

a. Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
Đại từ
nhân xưng

Chủ ngữ I he, she
we they
you they
Tân ngữ me him, her
us them
you them
Đại từ
sở hữu

Phẩm định my his, her
our their
your their
Định danh mine his, her
ours theirs
yours theirs
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, “Tom, you should listen to me.”

+ Jane tự thuật lại lời của mình:

I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane

Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane

Jane told me that I should listen to her.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp
This
That

These

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

That
That

Those

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before

Ví dụ:

Trực tiếp: “I saw the school-boy here in this room today.”

Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: “I will read these letters now.”

Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

cau-truc-tiep

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Ví dụ:

Trực tiếp: “Does John understand music?” he asked.

Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:

Trực tiếp: “What is your name?” he asked.

Gián tiếp: He asked me what my name was.

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

Ví dụ:

Trực tiếp: “Shall I bring you some tea?” he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ:

Trực tiếp: She said, “can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

No comments:

Post a Comment

Popular Posts