THÀNH NGỮ VỀ TIỀN BẠC
1. Bet your bottom dollar
Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.
“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.” (Jack rất đúng giờ. Bạn có thể chắc chắn rằng cậu ấy sẽ ở đây lúc 9 giờ)
Nếu bạn “bet your bottom dollar” vào một thứ, nghĩa là bạn rất chắc chắn về điều đó.
“Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he’ll be here at 9 o’clock on the dot.” (Jack rất đúng giờ. Bạn có thể chắc chắn rằng cậu ấy sẽ ở đây lúc 9 giờ)
2. Tighten your belt
Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận
“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!” (Hóa đơn khác sao? Tháng này tôi phải tiêu tiền cẩn thận thôi!)
Nếu bạn nên xác định trước “tighten your bell”, nghĩa là bạn phải phải tiêu tiền một cách sự thật cẩn thận
“Another bill? I’ll have to tighten my belt this month!” (Hóa đơn khác sao? Tháng này tôi phải tiêu tiền cẩn thận thôi!)
3. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.
“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.” (Cô ấy không bao giờ phải lo nghĩ đến tiền bạc, cô ấy được sinh ra trong gia đình giàu có mà)
Một người “born with a silver spoon in his mouth” nghĩa là họ được là môi trường sinh ra trong một trong ngôi nhà rất giàu có.
“She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth.” (Cô ấy không bao giờ phải lo nghĩ đến tiền bạc, cô ấy được sinh ra trong gia đình giàu có mà)
4. Cash in your chips
Nếu bạn “cash in your chips”, nghĩa là bạn bán thứ gì đó, đặc biệt nhất là cổ phiếu, hoặc vì bạn nên tìm hiểu về tiền hoặc vì bạn tưởng chúng đang bị rớt giá.
“Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down.” (Andy bán hết cổ phiếu ngay khi công việc kinh doanh bắt đầu đi xuống)
Nếu bạn “cash in your chips”, nghĩa là bạn bán thứ gì đó, đặc biệt nhất là cổ phiếu, hoặc vì bạn nên tìm hiểu về tiền hoặc vì bạn tưởng chúng đang bị rớt giá.
“Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down.” (Andy bán hết cổ phiếu ngay khi công việc kinh doanh bắt đầu đi xuống)
5. Hard up
Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất ít tiền.
“We were so hard up we had to sleep in the car.” (Chúng tôi chẳng có đồng nào nên phải ngủ ở trong xe)
Nếu bạn “hard up”, chắc chắn là bạn đang có rất ít tiền.
“We were so hard up we had to sleep in the car.” (Chúng tôi chẳng có đồng nào nên phải ngủ ở trong xe)
6. Live beyond one’s means
Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.” (Anh ta tiêu nhiều hơn mức mà mình kiếm được vì chi phí sống ở New York cao hơn nhiều)
Nếu vị khách “lives beyond their means” nghĩa là họ tiêu nhiều tiền hơn là họ kiếm được hoặc ngược lại lưu động được.
“The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means.” (Anh ta tiêu nhiều hơn mức mà mình kiếm được vì chi phí sống ở New York cao hơn nhiều)
7. Lose your shirt
Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải là do đánh bạc
“He lost his shirt when the bank went bankrupt.” (Anh ta mất hết của cải khi ngân hàng phá sản)
Nếu bạn “lose your shirt” tức là bạn đã mất hết tiền hoặc của cải là do đánh bạc
“He lost his shirt when the bank went bankrupt.” (Anh ta mất hết của cải khi ngân hàng phá sản)
8. Make a killing
Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính
“He made a killing on the stock market.” (Anh ta đã khẳng định được về tài chính trên thị trường chứng khoán)
Nếu bạn khẳng định rằng bất kỳ vị khách nào “made a killing” thì có nghĩa là họ đã có khẳng định được lớn về tài chính
“He made a killing on the stock market.” (Anh ta đã khẳng định được về tài chính trên thị trường chứng khoán)
9. Make ends meet
“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.
“It’s hard to make ends meet on such a low salary.” (Khó mà đủ sống với đồng lương ít ỏi thế này)
“To make ends meet” nghĩa là đầy đủ tiền để sinh sống.
“It’s hard to make ends meet on such a low salary.” (Khó mà đủ sống với đồng lương ít ỏi thế này)
10. Money doesn’t grow on trees
Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được
“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!” (Tiêu tiền cẩn thận đó David. Tiền không tự mọc ra đâu!)
Để nói rằng “money doesn’t grow on trees” nghĩa là chẳng có gì rất dễ mà kiếm được
“Be careful how you spend your money David. It doesn’t grow on trees you know!” (Tiêu tiền cẩn thận đó David. Tiền không tự mọc ra đâu!)
SHARE để lưu lại học dần cả nhà nhé!
No comments:
Post a Comment